Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 12

  • Thép vẫn tiếp tục tăng giá

 

    Tuần qua, giá thép trên thị trường thế giới vẫn tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng giá đã thấp hơn nhiều so với các tuần trước.

 

    Tại Bắc Âu, giá thép cuộn cán nguội tăng 55 USD/tấn do giá HRC tăng mạnh và đang ở mức 720 USD/tấn giao tại nhà máy. Thép cuộn HDG tăng 5% so với tuần trước. Giá tham khảo cho sản phẩm CRC ở thị trường Nam Âu tăng 33 USD/tấn lên mức 796 USD/tấn. HRC và HDG cũng đồng loạt tăng 5%.

 

    Giá thép công nghiệp Ấn Độ cũng được điều chỉnh tăng từ 45-80 USD/tấn lên mức 783-805 USD/tấn đối với loại HRC dày 2,0mm, 880-913 USD/tấn đối với CRC dày 1,0mm và 946-1.012 USD/tấn đối với HDG dày 0,6mm (giá chưa thuế).

 

    Tại Hàn Quốc, giá thép HRC tháng 4 đã tăng 70-79 USD/tấn lên mức 724-732 USD/tấn giao tại nhà máy.

 

    Tại Trung Quốc, HRC tiêu chuẩn Q235 5.5mm có giá 645-652 USD/tấn, tăng khoảng 12-15 USD/tấn so với tuần trước.

 

    Tại Nhật Bản, giá thép thanh vằn tăng khoảng 21-32 USD/tấn lên mức 633-637 USD/tấn. Giá thép thanh vằn tại Đài Loan tăng 25-32 USD/tấn lên mức 654 USD/tấn.

 

    Đối với phôi thép, đà tăng giá đã chậm lại, giá chào bán ở khu vực Địa Trung Hải tuần qua tăng 15 USD/tấn lên mức 615 USD/tấn. Giá chào bán của các nước khu vực Viễn Đông ổn định ở mức 610 USD/tấn FOB. Tại thị trường nội địa Trung Quốc, mức giá tiếp tục tăng thêm 6-10 USD/tấn lên mức trung bình 605 USD/tấn.

 

    Như vậy, giá thép thế giới đã liên tục tăng trong vòng 6 tuần qua với mức tăng vượt qua mọi dự đoán trước đó (đến thời điểm này giá đã tăng từ 30-35% so với đầu năm nay). Các nhà nhập khẩu hiện nay hầu như đứng ngoài thị trường. Nhu cầu thấp sẽ kìm hãm đà tăng giá thép trong thời gian tới.

 

    Đối với thị trường Việt Nam, tuần qua giá thép xây dựng xuất xưởng của các doanh nghiệp cán thép được giữ ở mức trên dưới 14 triệu đồng/tấn (chưa có VAT). Tuy nhiên, giá thép bán lẻ vẫn tiếp tục tăng rất mạnh, có nơi tăng đến 500 nghìn đồng/tấn lên mức gần 17 triệu đồng/tấn. Điều này cho thầy rõ thị trường bán lẻ đã có sự đầu cơ đẩy giá lên. Do đó, các cớ quan quản lý cần có sự thanh kiểm tra chặt chẽ và xử lý kịp thời nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tiêu dùng.

 

  • Nhập khẩu phôi thép từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam có xu hướng tăng

 

    Từ đầu tháng 3/2010, theo xu hướng của thị trường thế giới và nhất là thị trường các nước trong khu vực gia tăng đáng kể, các doanh nghiệp xuất khẩu phôi thép của Trung Quốc đã đồng loạt nâng giá. Hiện có gần khoảng 20 chủng loại phôi thép do Trung Quốc sản xuất được tập kết ở các cảng phía nam như Khâm Châu, phòng Thành, Bạch Long và khu vực cửa khẩu Đông Hưng để xuất khẩu vào thị trường các nước Asean, trong đớ Việt Nam là một trọng điểm.

 

    Được biết, lượng phôi thép chờ xuất khẩu của Trung Quốc đang có ở khu vực cửa khẩu Đông Hưng khoảng 600 nghìn tấn. So với tháng 1/2010, giá phôi thép xuất khẩu của Trung Quốc đã tăng từ 30-40% tùy loại. Tuy giá xuất khẩu phôi thép của Trung Quốc tăng, nhưng số các doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu đã tăng đáng kể do giá vẫn rẻ hơn nhiều nguồn cung cấp khác. Dự báo trong tháng 4, sản lượng vào khoảng 40 nghìn tấn.

 

Tham khảo giá phôi thép của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam ngày 5/4/2010

 

Chủng loại phôi thép

Giá USD/tấn

Giá VNĐ/tấn

Phôi thép, C<0,25% trọng lượng (120 x 120 x 6000)mm

585,5

11.123.940

Phôi thép, C<0,25% - 0,27 (130 x 130 x 1200)mm

597,3

11.348.100

Phôi thép, C<0,28% - 0,37% (125 x 125 x 11700)mm

575,1

10.927.800

Phôi thép 20 MnSi (120 x 120 x 6000)mm

585,5

11.123.940

Phôi thép ko hợp kim, C<0,25% (150 x 150 x 6000)mm

589,9

11.208.000

Phôi thép HRB335/20MnSi (120 x 120 x 6000)mm

586,9

11.151.960

Phôi thép thỏi 20mns (130 x 130 x 11700)

575,1

10.927.800

Phôi thép Q235/GB700-88 (100 x 100 x 6000)mm

582,5

11.067.900

Phôi thép cán nóng Q235 (150 x 150 x 5800)mm

569,2

10.815.720

Phôi thép đúc Q235 (120 x 120 x 6000)mm

575,1

10.927.800

Phôi thép ký hiệu H, C<0,25 (150 x 150 x 6000)mm

567,8

10.787.700

Phôi thép Q215 (120 x 120 x 6000)mm

579,6

11.011.860

Phôi thép Q235 (120 x 120 x 9000)mm

576,6

10.955.820

Phôi thép Q235 (120 x 120 x 11700)mm

584,0

11.095,920

Phôi thép ko hợp kim HRB335, C<0,25% (120 x 120 x 6000)mm

586,9

11.151.960

Phôi thép dạng thanh Q235, C<0,25% (150 x 150 x 6000)mm

570,7

10.843.740

Phôi thép 20 MnSi (120 x 120 x 6000)mm

578,1

10.983.840

Phôi thép Prime Seel Billets Q215 (120 x 120 x 6000)mm

581,0

11.039.880

Phôi thép GB1499-91 (120 x 120 x 6000)mm

573,7

10.899.780

 

  • Về nhập khẩu thép và phôi thép từ 1-8/4/2010

 

    Nhập khẩu phôi thép trong tuần này đạt hơn 24 nghìn tấn, tăng 2% so với tháng trước đó, Giá phôi thép tăng 4% so với tuần trước lên mức 519 USD/tấn. Có hai thị trường cung cấp phôi thép cho Việt Nam trong tuần là Nhật Bản và malaysia. Trong đó, đơn giá nhập khẩu của Nhật Bản đạt mức khá cao 534 USD/tấn và Malaysia là 514 USD/tấn.

Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng 6,1% lên mức 591 USD/tấn. Ngược lại, giá thép cuộn cán nguội nhập khẩu giảm 8%, xuống mức 694 USD/tấn.

 

    Sau khi tăng nhẹ ở tuần trước, giá nhập khẩu thép tấm cán nóng trong tuần này giảm 2% xuống mức 517 USD/tấn. Lô hàng thép tấm cán nóng có đơn giá nhập khẩu thấp nhất thấp nhất trong tuần này là (thép cán nóng dạng tấm khổ trên 600mm, ko hợp kim chưa tráng phủ mạ, hàng loại 2 (2.00-7.00)mm x (680-1383)mm x (950-2160)mm, với mức giá 475 USD/tấn – CNF, đến từ thị trường nhật bản.

 

    Giá thép lá cán nóng nhập khẩu đạt ở mức 564 USD/tấn, giảm 6,4%. Ngược lại, giá thép lá cán nguội nhập khẩu tăng 2,5% lên mức 656 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 1/4 đến 8/4/2010

   

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép dạng thanh ko hợp kim, mác 5SP/PS, C=0.28-0.37%

 

3.685

 

484

 

Malaysia

 

Hải phòng

 

CFR

0.25%

900

539

Malaysia

Phú mỹ

CIF

Phôi thép (127 x 130 x 12000)mm SD295A

1.934

525

Nhật bản

Phú mỹ

CIF

Phôi thép (127 x 130 x 12000)mm SD390

1.950

536

Nhật bản

Phú mỹ

CIF

Phôi thép (127 x 130 x 12000) SWRM12

2.033

542

Nhật bản

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng S45C 7.0mm x 1230mm x R

 

222

 

720

 

Đài Loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép cán nóng dạng băng cuộn: (1.20-4.0) x (36-76)

133

487

Bỉ

Vict

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.8, 2.0 x 1250mm x Coil

360

558

Hàn quốc

Bến nghé

CNF

Thép cuộn cán nóng dạng băng (1.50-4.00mm x 80-400mm)

 

94

 

480

 

Italy

 

Cát lái

 

CFR

Thép cuộn cán nóng C<0.6% 3.5 x 1239mm

1.212

607

Lào

Phú mỹ

CFR

Thép cuộn cán nóng, 1.2mm – 3.0mm x 880mm – 1225mm

 

241

 

520

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn, ko hợp kim,chưa trang phủ mạ: 2.00mm x 1219mm

 

1.484

 

596

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội dạng băng (0.30-1.20 x 80-400mm)

 

20

 

480

 

Italy

 

Cát lái

 

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,35 x 1200mm (8 cuộn)

146

720

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,48 x 722mm (4 cuộn)

43

756

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,48 x 940mm (2 cuộn)

39

716

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,75 x 1200mm (5 cuộn)

88

691

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép cán nguội dạng cuộn ko hợp kim, (0.40 x 1200)

 

917

 

660

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép hình

Thép hình chữ H dài 12m, ko hợp kim,ko tráng kẽm,cán nóng 150 x 75 x 5 x 7mm

 

44

 

601

 

Hàn quốc

 

Khánh hội

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng ko hợp kim 350 x 350 x 12 x 9

 

125

 

560

 

Nga

 

Bến nghé

 

CIF

Thép cán nóng hình chữ I Q235B: 100~160 x 68~88 x 4.5~6.0 x 7.6~9.9 x 6000/9000 mm

 

8

 

540

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cán nóng hình chữ U Q235B: 250 x 78/80 x 7/9 x 12 x 12000mm

 

24

 

580

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép góc cán nóng Q235B: 140 x 90 x 8 x 12 x 9000 mm

 

12

 

560

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng băng 1.65-5.33mm x 17-498mm

 

43

 

470

 

Canada

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn, chiều rộng từ 600mm trở lên;(mm):2.00-2.90 x 1250

 

 

2.303

 

 

585

 

 

Hàn quốc

 

 

 

Bến nghé

 

 

CFR

Thép lá cán nóng (HR) chưa phủ mạ tráng (1.00-6.00)mm x (32-485)mm

 

137

 

490

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nóng chưa tráng phủ mạ ko hợp kim chưa ngâm tẩy gỉ QC (1.48-2.76 x 720-1250)mm

 

 

1.329

 

 

554

 

 

Úc

 

 

Phú mỹ

 

 

CIF

Thép góc cán nóng mạ kẽm dạng cuộn 1.0mm-1.2mm x 600mm, hàm lượng C<0.6%

 

405

 

675

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.14-0.30mm x 762-2140mm)

 

246

 

610

 

Đài loan

 

Tân thuận

 

CIF

Thép lá cán nguội dạng băng 0.89-0.94 x 375-457 x Cuộn

 

1

 

470

 

Canada

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ, 0.160mm x 1200mm

 

107

 

712

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.30-0.32-0.35-0.37-0.39)mm x 1200mm

 

503

 

650

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn, quy cách 0.36mm x 1200mm

 

97

 

660

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CIF

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng (1,2-4,5mm) x (900-1250mm) x (1000-2450)mm

 

451

 

510

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng 12,14,16mm x 1500mm x 6000mm

 

405

 

510

 

Nga

 

Bến nghé

 

CIF

Thép cán nóng dạng tấm khổ trên 600mm, (2.00-7.00)mm x (680-1383)mm x (950-2160)mm

 

 

125

 

 

475

 

 

Nhật bản

 

 

Hải phòng

 

 

CNF

Thép tấm cán nóng (HR) (1.00-1.52)mm x (1219)mm x (3048)mm

 

35

 

550

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CIF