Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 17

  • Giá thép giảm sâu

Thị trường thế giới:

 

   Giá phôi thép tiếp tục giảm tuần thứ 3 liên tiếp với mức giảm mạnh hơn các tuần trước. Cụ thể, giá phôi thép tại khu vực Địa Trung Hải tuần qua có lúc giảm 35-40 USD/tấn xuống chỉ còn 505-511 USD/tấn FOB. Còn tại khu vực Viễn Đông, giá phôi thép giảm 35 USD/tấn còn 550 USD/tấn. Như vậy, trong 3 tuần qua, giá phôi thép thế giới đã giảm từ 60-90 USD/tấn.

 

   Trong tuần này, giá chào bán thép thanh vằn của Thổ Nhĩ Kỳ chỉ còn khoảng 640-650 USD/tấn FOB, thấp hơn giá chào bán tuần trước khoảng 15-20 USD/tấn.

 

   Giá thép thanh vằn giao sau 3 tháng tại sàn giao dịch Thượng Hải tuần qua giảm 1,1% so với tuần trước đó, xuống còn 4.560 NDT/tấn. Giá thép xây dựng tại Thượng Hải tuần qua giao dịch ở 4.200 – 4.220 NDT/tấn, tương đương 615,2 USD/tấn, giảm so với mức 4.270 – 4.290 NDT/tấn tuần trước đó. Nguyên nhân là do lo ngại từ chính sách siết chặt hoạt động cho vay của chính phủ Trung Quốc nhằm giảm bớt những khoản nợ khó đòi và ngăn chặn tình trạng đầu cơ bất động sản.

 

   Tại Đài Loan, các công ty thép gồm Feng Hsin Iron & Steel, Hai Kwang Enterprise Corp và Wei Chih Steel Industrial Co trong tuần này đều đã hạ giá bán thép cây tại thị trường nội địa khoảng 13 USD/tấn. Giá xuất xưởng thép cây SD280 có kích cỡ trung bình của công ty Feng Hsin, trụ sở tại thành phố Đài Trung, còn khoảng 680 USD/tấn. Công ty Wei Chil có trụ sở ở phía nam Đài Nam có giá bán là 674 USD/tấn. Còn đối với công ty Hai Kwang, theo bảng giá mới nhất, sản phẩm cùng loại niêm yết ở mức 665 USD/tấn.

 

    Tại thị trường Việt Nam:

 

   Mặc dù giá phôi thép thế giới đã giảm liên tiếp trong 3 tuần nhưng các doanh nghiệp cán thép của Việt Nam vẫn giữ nguyên giá xuất xưởng ở mức trên dưới 14 triệu đồng/tấn (chưa có VAT). Mức giá này khá cao nếu tính trên giá phôi nhập khẩu trung bình trong quý I vừa qua ở mức 480 USD/tấn, tương đương với giá thép xây dựng xuất xưởng dưới 12,5 triệu đồng/tấn. Như vậy, doanh nghiệp cán thép đã lãi lớn trong quý I vừa qua.

 

   Trong khi các nhà máy chưa giảm giá thì giá thép xây dựng tại thị trường bán lẻ đã giảm mạnh từ trên dưới 17 triệu đồng/tấn xuống còn 16 triệu đồng/tấn. Điều này cho thấy rõ sự đầu cơ của giới kinh doanh trong thời gian vừa qua.

 

   Trong tháng 3, lượng thép xây dựng tiêu thụ của các nhà máy cán thép Việt Nam lên đến gần 600 nghìn tấn, cao nhất từ trước đến nay. Trước sự giảm giá của thị trường thế giới, giới đầu cơ đã buộc phải giảm giá để đẩy mạnh lượng hàng tiêu thụ do lo ngại giá thép sẽ giảm tiếp. Do đó, lượng tiêu thụ thép của các nhà máy trong tháng 4 này giảm xuống còn mức khoảng 350 nghìn tấn. Hiện tại, tồn kho thép xây dựng tại các nhà máy còn khoảng 210 ngìn tấn, phôi thép là 530 nghìn tấn, đảm bảo cung cấp cho thị trường.

 

   Nguồn cung thép được đảm bảo, giá phôi thép thế giới giảm mạnh nên giá thép xây dựng trong nước sẽ giảm trong tháng 5 tới.

 

  • Tình hình nhập khẩu các chủng loại thép quý I/2010

 

   Trong quý I/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 1,754 triệu tấn sắt thép các loại, tăng 23,7% so với cùng kỳ năm 2009.

 

   Nhập khẩu thép cuộn cán nóng trong quý I năm nay liên tục tăng. Đây là chủng loại được nhập khẩu nhiều nhất trong quý I năm nay, đạt 460,99 nghìn tấn, tăng mạnh 77,07% so với cùng kỳ năm 2009.

 

   Đứng thứ hai vầ lượng nhập khẩu là phôi thép, đạt 445,68 nghìn tấn, tăng 21,97% so với quý I/2009. Lượng nhập khẩu trong tháng 3 giảm mạnh do các doanh nghiệp đã tranh thủ nhập khá nhiều khi giá còn thấp trong 2 tháng đầu năm.

 

   Thép thanh có lượng nhập khẩu liên tục trong quý I vừa qua. Tổng lượng nhập khẩu trong quý I/2010 đạt 60,85 nghìn tấn, tăng 23,88% so với cùng kỳ năm 2009.

 

Tham khảo các chuẩn loại thép nhập khẩu quý  I/2010

 

Chủng loại

T1/2010(tấn)

T2/2010(tấn)

T3/2010(tấn)

QI/2010(tấn)

%so QI/09

Thép cuộn cán nóng

132.946

138.683

189.359

460.988

77.07

Phôi thép

164.752

176.977

103.948

445.676

21.97

Thép tấm cán nóng

45.307

37.964

59.149

142.420

-25.96

Thép không gỉ

38.502

33.392

38.984

110.879

31.49

Thép lá cán nóng

21.254

38.756

49.544

109.554

-41.47

Thép thanh

6.296

16.928

37.627

60.851

23.88

Thép dây

21.740

5.867

32.031

59.638

17.86

Thép lá cán nguội

15.831

16.924

13.162

45.916

11.74

Thép cuộn cán nguội

11.357

18.854

8.302

38.513

50.94

Thép hình

9.963

8.433

15.258

33.654

-11.13

Thép ống

9.043

14.791

8.357

32.192

42.49

Tôn

657

27.568

304

28.530

209.00

Thép tấm cán nguội

1.053

1.241

995

3.289

-13.20

 

Diễn biến giá thép nhập khẩu trong quý I/2010

 

Chủng

loại

QI/2010 (USD/tấn)

QI/09 (USD/tấn)

QI/2010

So QI/09

(%)

T 1

T 2

T 3

Trung bình

T 1

T 2

T 3

Trung bình

Thép thanh

882

660

616

655

576

589

717

607

8

Thép tấm cán nguội

743

755

831

774

927

905

837

899

-14

Thép tấm cán nóng

523

531

574

546

588

511

491

516

6

Thép lá cán nguội

649

705

680

678

762

715

601

675

0

Thép lá cán nóng

493

542

570

545

478

467

456

464

17

Thép không gỉ

1.390

1.352

1.545

1.433

1.429

1.442

1.071

1.194

20

Thép hình

721

605

666

667

652

611

711

650

3

Thép ống

998

1.233

1.138

1.142

1.597

1.281

896

1.219

-6

Thép dây

643

972

691

701

919

664

749

735

-5

Thép cuộn cán nguội

698

669

687

682

914

664

588

674

1

Thép cuộn cán nóng

534

550

574

555

490

498

475

484

15

Tôn

1.320

887

983

898

635

778

692

725

24

Phôi thép

467

475

505

479

396

415

408

409

17

 

   Về giá, đa số các chủng loại thép có giá nhập khẩu trung bình cao hơn so với cùng kỳ năm 2009. Các loại thép có khối lượng nhập khẩu lớn có giá tăng dần qua các tháng, đặc biệt là tháng 3. Cụ thể, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng từ mức 534 USD/tấn trong tháng 1 lên mức 574 USD/tấn trong tháng 3 và trung bình 3 tháng là 555 USD/tấn, tăng 15 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2009. Giá phôi thép nhập khẩu tăng từ mức 467 USD/tấn trong tháng 1 lên 505 USD/tấn trong tháng 3 và trung bình quý I đạt 479 USD/tấn, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Tham khảo 50 DN nhập khẩu nhiều sắt thép nhất trong quý I/2010

 

Tên công ty nhập khẩu

Tháng 03/2010 (USD)

QI/2010 (USD)

Công ty TNHH kim khí Thyssenkrupp Việt Nam

819.099

147.121.139

Công ty TNHH Posco – Việt Nam

45.356.234

97.799.761

Công ty TNHH TM&DV Trung Dũng

0

40.015.543

Công ty TNHH Thép VINA KYOEI

16.052.593

35.437.791

Công ty CP Tập Đoàn Hoa Sen

13.247.776

32.563.332

Công ty CP thép Pomina

12.073.050

29.270.633

Công ty TNHH Xây Dựng Kiến Trúc BMC

134.754

23.391.997

Công ty TNHH Posco VST

9.704.565

23.006.266

Công ty liên doanh sản xuất thép VNAUSTEEL

5.357.923

21.531.547

Cng6 ty sản xuất thép úc SSE

2.361.267

20.862.298

Công ty CP thương mại Thái Hưng

3.110.650

19.011.962

Công ty TNHH sắt thép Vinh Đa

7.874.696

16.424.397

Công ty TNHH Perstima ( Việt Nam )

7.245.853

14.249.747

Công ty Cổ Phần Sun Steel

7.480.338

14.199.937

Công ty TNHH HANOI STELL CENTER

5.643.763

14.116.753

Ban quản lý dự an 85

7.620.437

12.944.764

Tổng công ty thép Việt Nam

7.761.916

12.473.536

Công ty TNHH CS Wind Việt Nam

4.108.693

11.764.384

Công ty Cổ Phần Đại Thiên Lộc

2.317.100

11.716.173

Công ty CP Chế tạo Giàn Khoan Dầu Khí

8.787.295

10.229.975

CN Công ty TNHH NN MTV – TCT Thăm Dò Khai Thác Dầu Khí

3.529.272

10.126.763

Cty TNHH Nhà Thép Tiền Chế - ZAMIL Việt NAM

3.028.108

9.754.436

Công ty CP Tập Đoàn Thép Tiến Lên

1.915.639

9.726.828

Công ty CP Hữu Liên Á Châu

5.720.729

9.668.744

CN Tcty Thăm Dò Khai Thác Dầu Khí Vũng Tàu

4.842.050

9.546.355

Công ty CP Quốc Tế Sơn Hà

4.276.806

8.731.115

Công ty TNHH nhà máy tàu biển

HYUNDAI - VINASHIN

4.398.557

8.659.952

Xí nghiệp Liên Doanh Dầu Khí Việt Xô

4.324.701

8.429.111

Công ty TNHH Honda Trading Việt Nam

2.259.509

8.377.791

Công ty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

2.282.047

8.369.685

Công ty TNHH Đồng Đạt

3.516.216

8.240.595

Công ty TNHH TT gia công Hà Nội Việt Nam

POSCO – VNPC

4.329.744

8.207.678

Công ty TNHH THÉP SeAH Việt Nam

3.670.835

8.095.900

Công ty Cổ Phần Kim Loại CSGT Việt Nam

4.124.221

7.808.434

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

2.828.081

7.617.342

Công ty TNHH MTV TM & DV Dầu Khí Biển

579.555

7.124.486

Công ty CP Đầu Tư và XNK thiết bị toàn bộ

Cửu Long VINASHIN

0

6.997.139

Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại SMC

289.181

6.932.864

Công ty TNHH SX XD Thương Mại Thiên Phú

4.655.412

6.527.441

Công ty TNHH ống thép 190

1.212.775

6.344.475

Công ty Cổ Phần XNK Intimex

2.981.268

6.172.670

Công ty Cổ Phần Ống Thép Việt Đức VGpipe

2.834.809

6.060.112

Công ty Cổ Phần Tôn Đông Á

1.917.106

5.823.664

Công ty TNHH WONDERFUL Sài Gòn Electrics

1.466.262

5.759.765

DNTN XN Cơ Kim Khí Hồng  Xuân

2.427.575

5.170.325

Công ty TNHH MTV TM & DV Kĩ Thuật Dầu Khí

1.534.745

5.118.843

Công ty TNHH Gia Công Và Dịch Vụ Thép Sài Gòn

2.894.916

5.093.224

Công ty TNHH MTV Đóng Tàu Hạ Long

2.236.289

5.026.166

Cong ty CP CN CO-Win Fasteners Việt Nam

2.357.482

4.907.384

Công ty TNHH Thương Mại Hòa Phát

2.125.574

4.773.998

 

  • Trung quốc tăng xuất khẩu tôn lợp sang Việt Nam

 

   Để đẩy mạnh xuất khẩu nhằm giảm lượng tồn kho khá lớn, từ hạ tuần tháng 4/2010, phí Trung Quốc đã thực hiện biện pháp kích cầu xuất khẩu mặt hàng này như giảm thuế xuất khẩu, hỗ trợ hoàn thuế giá trị gia tăng cao hơn trước 2% và thưởng 0,5% giá trị những lô hàng xuất khẩu từ 250.000 NDT trở lên.

 

   Hiện nay, các đối tác Trung Quốc đang mở rộng tiếp thị, giới thiệu và chào hàng xuất khẩu hai chủng loại tôn lợp là mạ nhôm kẽm và mạ kẽm. Mỗi loại tôn lợp này có 8 loại mặt hàng (tính theo độ dày) để người sử dụng lựa chọn phù hợp với từng công trình xây dựng. Giá chào hàng từ 26/4 có giảm nhẹ so với đầu tháng.

 

Tham khảo giá nhập khẩu tôn từ Trung Quốc qua cửa khẩu Móng Cái từ 26/4/2010

 

Tên sản phẩm

Kích thước

Kiểu dáng & màu sắc

Giá (USD/m2)

Tôn lợp mạ nhôm kẽm

Loại độ dày 0,30mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

3,4

Loại độ dày 0,35mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

3,7

Loại độ dày 0,40mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

4,0

Loại độ dày 0,42mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

4,4

Loại độ dày 0,45mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

4,8

Loại độ dày 0,48mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

5,1

Loại độ dày 0,50mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

5,5

Loại độ dày 0,55mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

6,1

Loại độ dày 0,60mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – màu xanh

7,3

Tôn lợp mạ kẽm

Loại độ dày 0,30mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

3,1

Loại độ dày 0,35mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

3,4

Loại độ dày 0,40mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

3,8

Loại độ dày 0,42mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

4,0

Loại độ dày 0,45mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

4,2

Loại độ dày 0,48mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

4,7

Loại độ dày 0,50mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

5,2

Loại độ dày 0,55mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

5,8

Loại độ dày 0,60mm

Khổ 1,07m – dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – màu đỏ

6,9

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 21/4 đến 30/4/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (1,35-6) x (850 – 1550)mm

 

403

 

558

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cán nóng dạng băng cuộn (loại 2): 1.35-3.55mm x 25-1580mm

 

179

 

360

 

Bỉ

 

Tân thuận

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (3.05-4.00)mm x (917-1570)mm

 

42

 

590

 

Hàn quốc

 

Cát lái

 

CNF

Thép cuộn cán nóng (1.8mm – 2.2mm) x (927mm-1524mm)

 

1.010

 

550

 

Malaysia

 

Bến nghé

 

FOB

Thép cán nóng cuộn 2.70mm x 1250mm

183

610

Nga

Tân thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn dày 5.9mm x 1500mm

 

64

 

586

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CANDF

Thép cán nóng đai (1.60-4.00)mm x (55-590)mm

 

75

 

545

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CNF

Thép cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ sơn: 11.8mm  x 1500mm

 

143

 

480

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim: 0.6mm x 1219.1mm

 

30

 

766

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cuộn cán nguội 1.2mm x 1219.1mm x Coil

 

27

 

836

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim 2.5m x 1219mm x coil

 

9

 

927

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cuộn cán nguội 0.3 – 0.46mm x 1200mm

 

2.863

 

648

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim,ko phủ mạ tráng: 2.9mm x 1219mm x coil

 

9

 

929

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cán nguội dạng cuộn – SPCC, KT (2.0 x 1200)mm

 

39

 

991

 

Trung quốc

 

Hữu nghị

 

DAF

Thép hình

21)

 

293

 

615

 

Hàn quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép hình chữ H (125 x 65 x 6 x 8 x 10000)mm mới 100% (phi FO = 19.4u)

 

4

 

991

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng tấm 1.56-2.00mm x 900-1250mm x 600-2450mm

 

51

 

530

 

Đài loan

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nóng (HR) (1.00-2.00)mm x (940-1530)mm

 

40

 

615

 

Hàn quốc

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng 4.50 x 600-1200 x cuộn

38

500

Mỹ

Cát lái

CNF

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.35mm x 1219mm

 

14

 

606

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CANDF

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.70mm x 1219mm (ko tráng phủ mạ, C<0.6%)

 

318

 

606

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CANDF

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.75mm x 1219mm (ko tráng phủ mạ, C<0.6%)

 

916

 

595

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CANDF

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.8mm x 1216mm (ko tráng phủ mạ, C<0.6%)

 

2.871

 

595

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CANDF

Thép lá cán nóng QC: (2.30 – 2.60 x 911-959)mm

 

17

 

360

 

Philippines

 

Bến nghé

 

CIF

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn 1.01mm – 2,30mm x 900-1250mm

 

72

 

530

 

Đài loan

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nguội dạng cuộn 0.5-1.00mm x 900-1250mm

 

72

 

530

 

Đài loan

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nguội (CR) chưa phủ mạ tráng (0.60-0.90)mm x (40-200)mm

 

6

 

525

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nguội dạng cuộn 0.160mm x 1200mm

 

73

 

710

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1.2-4.5mm x 900-1250mm x 1500-25550mm

 

182

 

525

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng (1.5-3.2mm) x (914-1524mm) x (500-1500)mm

 

432

 

535

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng KT: 5.6mm-7.00mm x 700-1382mm x 1940mm

 

142

 

565

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép tấm cán nóng (1,4 – 2,2)mm x (1200-1300)mm

 

137

 

620

 

Singapore

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng dạng cuộn (2,75mm x 365mm)

 

979

 

608

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR