- Thị trường thép thế giới biến động nhẹ
Tuần qua, tại khu vực Viễn Đông, giá phôi thép được duy trì ở mức 550 USD/tấn FOB. Trong khi giá tại khu vực địa Trung Hải có lúc tăng lên 530 USD/tấn nhưng cuối tuần lại giảm về mức 515 USD/tấn, tăng 4 USD/tấn so với cuối tuần trước. Như vậy, trong 4 tuần qua, giá phôi thép thế giới đã giảm từ 70-90 USD/tấn (tương đương 11-15%).
Giá thép tại các thị trường biến động nhẹ. Cụ thể, tại Thượng Hải (Trung Quốc), thanh vằn HRB335 18-25mm được các nhà máy tuyến 2 chào bán với giá 615 USD/tấn, giảm 5-8 USD/tấn so với tuần trước. Tại thị trường Mỹ, giá niêm yết HRC ổn định ở mức 769 USD/tấn, thép mạ kẽm nhúng nóng giãm 4 USD/tấn xuống còn 936 USD/tấn ngắn.
Giá phôi thép đã giảm từ 11-15% trong 1 tháng qua nhưng giá thép ở hầu hết các thị trường mới chỉ giảm nhẹ. Giao dịch khá trầm lắng. Do đó, giá thép thế giới có thể sẽ còn giảm tiếp.
Tịa thị trường Việt
- Lượng phôi thép nhập khẩu tăng mạnh trong tháng 4
Trong tháng 4 vừa qua, nhập khẩu phôi thép vào Việt
Giá phôi thép nhập khẩu trong tháng 4 cũng tăng mạnh do giá thế giới tăng. Giá phôi thép cập cảng trong nửa đầu tháng 4 đạt trung bình 503 USD/tấn, giảm nhẹ 2 USD/tấn so với tháng 3.
Trong những tháng đầu năm nay, phôi thép chủ yếu được nhập khẩu từ Nga và
Quý I/2010,
Lượng phôi thép nhập khẩu từ nhiều thị trường khác cũng tăng khá mạnh trong quý I/2010 như Nhật Bản, Hàn Quốc, Ba Lan, Be6larut. Ngược lại, nhập khẩu từ Ukraina, Đìa Loan, Thụy Sĩ giảm rất mạnh. Đáng chú ý, thị trường Trung Quốc là nước cung cấp lớn nhất phôi thép cho Việt Nam trong nhiều năm trước đây nhưng từ năm 2009 đến nay, Việt Nam nhập khẩu rất ít từ thị trường này.
Diễn biến lượng và giá phôi thép nhập khẩu từ năm 2008 đến nay
Tham khảo một số thị trường cung cấp phôi thép cho Việt
Thị trường | Quý I/2010 | % so quý I/2009 | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | |
Nga | 166.393 | 78.151.491 | 470 | 73,03 | 98,38 | 14,65 |
| 118,317 | 58.194.604 | 492 | 109,39 | 151,92 | 20,31 |
Nhật bản | 58.873 | 28.189.731 | 479 | 77,43 | 100,96 | 13,26 |
Ba lan | 21,609 | 9.693.152 | 449 | | | |
Hàn quốc | 19.995 | 9.682.593 | 484 | 185,32 | 255,79 | 24,70 |
Thái lan | 17.640 | 9.200.613 | 522 | 25,26 | 50,43 | 20,10 |
Ukraina | 15.480 | 6.997.139 | 452 | -59,62 | -55,63 | 9,90 |
Đài loan | 14.680 | 7.339.975 | 500 | -75,29 | -68,04 | 29,32 |
Bêlarut | 10.021 | 4.620.857 | 461 | | | |
Thụy sỹ | 2.575 | 1.223.097 | 475 | -86,10 | -83,95 | 15,47 |
- Trung Quốc tăng cường xuất khẩu thép tấm công nghiệp sang Việt Nam
Các doanh nghiệp Trung Quốc đang xúc tiến mạnh việc giới thệu sản phẩm và chào hàng xuất khẩu thép tấm công nghiệp tại khu vực cửa khẩu Đông Hưng – Móng cái. Đây là những mặt hàng thép tấm của Trung Quốc còn tồn đọng từ cuối năm 2009 đến nay, vào khoảng 200.000 tấn và có 15 chủng loại khác nhau.
Từ ngày 20/4/2010, phía Trung Quốc đã cho phép các doanh nghiệp được xuất khẩu hệ tiểu ngạch một số loại thép tấm công nghiệp và thép hình được giảm thuế từ 2 – 4% so với biểu thuế tháng 4/2010. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu Trung Quốc đã có thể giảm giá thép tấm công nghiệp để thu hút khách hàng nhập khẩu. Các doanh nghiệp xuất khẩu Trung Quốc đang mở rộng tiếp thị để tìm các đối tác Việt
Tham khảo giá thép tấm của Tung Quốc chào bán sang Việt
Chủng loại thép | ĐVT | Giá USD |
Thép tấm cán nóng, ko tráng phủ mạ, sơn (3,8-11,8 x 1500 x 6000)mm | Tấn | 555,2 |
Thép tấm ko hợp kim cán nóng, chưa tráng,phủ mạ, tiêu chuẩn GB3274-1998 Q345B, mới 100% (12 x 2000 x 12000)mm | Tấn | 457,5 |
Thép hình chữ U cán nóng, ko hợp kim (150 x 75 x 6,5 x 12000)mm | Tấn | 562,5 |
Thép tấm cán nóng ko hợp kim,chưa tráng,phủ mạ, tiêu chuẩn Q345B (12 x 1800 x 6000)mm | Tấn | 488,1 |
Thép tấm ko hợp kim cán nóng, chưa tráng,phủ mạ, SS400 (11,9 x 1500 x 6000)mm | Tấn | 521,7 |
Thép tấm cán nóng,ko hợp kim,ko tráng phủ mạ (5,8 x 9,8 x 1500 x 6000)mm | Tấn | 477,9 |
Thép tấm cán nóng,ko hợp kim,ko tráng phủ mạ (6-17 x 1500-2000 x 6000-12000)mm | Tấn | 794,1 |
Thép tấm cán nóng,ko hợp kim, chưa tráng phủ mạ, tiêu chuẩn TC09G25 (12 x 2000 x 6000)mm | Tấn | 560,3 |
Thép tấm cán nóng,ko hợp kim, chưa tráng phủ mạ, tiêu chuẩn SS400 (12 x 2000 x 6000)mm | Tấn | 476,5 |
Thép tấm ko hợp kim, rông trên 600mm, ko phủ mạ tráng Q345BD (12 x 1800 x 6000)mm | Tấn | 757,7 |
Thép tấm cán nóng, chưa sơn phủ mạ NVAH32 (15 x 2000 x 12000)mm | Tấn | 757,7 |
Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ NVD36 (70 x 2200 x 8000)mm | Tấn | 804,3 |
Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ PL (14 x 1524 x 2438)mm | Tấn | 626,6 |
Thép tấm ko hợp kim, KT (6 x 1250 x 12000)mm | Tấn | 597,4 |
Thép tấm làm nhíp xe, chưa tráng phủ mạ (W60 x T12 x L5000)mm (SUP9A) | Tấn | 563,2 |
- Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ 28/4 đến 7/5/2010
Nếu như trong tuần trước không có lôi thép nào được nhập về thì trong tuần này có khoảng 16 nghìn tấn phôi thép được nhập về từ Nga, Hàn Quốc và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình tuần này đạt 507 USD/tấn, giảm 12 USD/tấn so với 2 tuần trước nhưng tăng 2 USD/tấn so với mức giá trung bình trong tháng 3/2010. Giá nhập khẩu từ thị trường Nga đạt trung bình thấp nhất 455 USD/tấn, từ Hàn Quốc với mức giá cao nhất 605 USD/tấn.
Giá thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội trong tuần này đều tăng nhẹ so với tuần trước. Trong đó, thép cuộn cán nóng tăng 4% lên mức 614 USD/tấn, thép cuộn cán nguội tăng 1% lên mức 679,3 USD/tấn.
Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần này giảm khá so với tuần trước, giảm 13% xuống mức 538,3 USD/tấn. Trung Quốc là thị trường chính cung cấp thép hình cho Việt
Giá nhập khẩu thép lá cán nóng tăng nhẹ, tăng 2,7% lên mức 613 USD/tấn. Ngược lại, thép lá cán nguội lại giảm 13,6% xuống mức 340 USD/tấn so với tuần trước đó.
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 28/4 đến 7/5/2010
Chủng loại thép nhập khẩu | Lượng (tấn) | Đơn giá (USD/tấn) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Phôi thép | |||||
Phôi thép dạng thanh (150 x 150 x 11,8)cm C;0.28-0.7%, Mn 0.5-0.8%, Si 0.05-0.3%, P 0.04% max, S 0.05 max | 5.160 | 450 | Nga | Hải phòng | CIF |
Phôi thép dạng thanh (150 x 150 x 11.800)mm | 5.029 | 462 | Nga | Hải phòng | CIF |
0.25%) 130 x 130 x 6.0 | 308 | 605 | Hàn quốc | Tan thuan | CIF |
0.25%) (130 x 130 x 6000)mm, 7,173 thanh | 5.778 | 592 | Thái lan | Phú mỹ | CIF |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cuộn cán nóng S45C, 7.0 x 1230mm | 251 | 750 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép cán nóng, dạng băng cuộn (P.O) loại 2: (1,2-6,4)mm x (19-987)mm | 726 | 508 | Đức | Cát lai | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (1.40-3.00)mm x 600mm up | 194 | 500 | Hàn quốc | Cát lái | CFR |
Thép cuộn cán nóng C<0.6% 5.0 x (1243;1244)mm | 256 | 602 | Hàn quốc | Phú mỹ | CFR |
Thép cán nóng dạng băng cuộn 1.3-5.0mm x 50-300mm | 110 | 490 | Italia | Cát lái | CNF |
Thép cuộn cán nóng JIS G3193 dày (4-10)mm x rộng (1440-1550)mm | 717 | 440 | | Hải phòng | FOB |
Thép cuộn cán nóng dạng băng (1.52-10.93mm x 130-595)mm | 304 | 480 | | Cát lái | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn 1,2-7mm x 500mm up x Coil | 200 | 490 | Nhật bản | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng 5.8mm x 1500mm x C | 165 | 630 | Trung quốc | Bến nghé | EXW |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Thép cuộn cán nguội dạng (0.43-2.06mm x 150-590mm x C) | 21 | 480 | | Cát lái | CFR |
Thép cuộn đen cán nguội SPCC-SD 1.6mm x 1010mm x C | 7 | 683 | Nhật bản | Bến nghé | CIF |
Thép cuộn cán nguội, một mặt tráng nhôm NSA1D-PO080 1.2 x 1219 x C | 13 | 992 | Nhật bản | Hải phòng | CIF |
Thép hình | |||||
Thép hình chữ H cán nóng chưa tráng phủ mạ,ko hợp kim dài 12m (250 x 125 x 6.0 x 9) | 92 | 533 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |
Thép hình chữ H ko hợp kim 198 x 99 x 4.5 x 7 x 12000mm | 23 | 546 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng dạng băng 1.55-3.2mm x 42-84mm x 29mm | 17 | 480 | Nhật bản | Cát lái | CNF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn, cỡ: 2.3 x 1020mm | 1.918 | 600 | | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn cỡ 2.6 x 800mm | 939 | 595 | Trung quốc | Hải phỏng | CNF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn kích cỡ: 2.00 x 1000 | 3.020 | 637 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội 940-1140mm | 72 | 860 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép lá cán nguội 0.21-3.2mm x 25-486mm x 255mm | 89 | 490 | | Cát lái | CFR |
Thép lá dạng cuộn cán nguội (0.95-1.95)mm x (790-1260)mm | 148 | 717 | Thụy điễn | Hải phòng | CNF |
Thép lá cán nguội (0.6-1.1) x (51.5-115)mm x cuộn | 532 | 601 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nguội dạng cuộn (T 0.42 x W 1200)mm | 464 | 650 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng dạng cuộn Q235B (2,75 x 1250)mm | 725 | 650 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ sơn, chưa qua sử dụng 1.2 x 700 x 1200mm up | 97 | 554 | Nhật bản | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng HP295 (2.6 x 1070 x C) | 742 | 685 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép tấm cán nóng dạng ko cuộn, ko hợp kim, ko tráng phủ mạ sơn mới 100% | 407 | 577 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |