Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 21

  • Giá phôi thép đã phục hồi nhẹ.

    Sau 6 tuần liên tiếp sụt giảm mạnh, tuần qua giá phôi thép trên thị trườn thế giới đã phục hồi trở lại. Tại khu vực Viễn Đông và Địa Trung Hải, giá phôi thép đồng loạt tăng 21-22 USD/tấn lên cùng mức 450 USD/tấn FOB.

 

    Sự phục hồi của giá phôi thép thế giới một phần do giá giảm quá nhiều trong thời gian gần đây khiến các nhà kinh doanh bắt đầu bắt đáy, bên cạnh đó là nhờ tuyên bố kinh tế không suy thoái lần 2 của Châu Âu. Tuy nhiên, giá phôi thép khó có thể tăng mạnh bởi các thông tin về kinh tế Châu Âu vẫn chưa có tín hiệu sáng sủa, cùng với đó là nỗ lực nhằm giảm nhiệt thị trường bất động sản và sự hạn chế đầu tư xay dựng cơ bản của Trung Quốc.

 

    Tại thị trường Việt Nam, một số doanh nghiệp thiếp tục hạ giá bán thêm khoảng 200 nghìn đồng/tấn. Hiện nay, giá thép xây dựng xuất xưởng ở mức trên dưới 13 triệu đồng/tấn (chưa gồm 10% VAT) trong khi giá bán lẻ trên thị trường dao động quanh mức 14,5 triệu đồng/tấn. Như vậy, so với mức kỷ luật từ đầu năm 2009 đến nay, giá thép đã giảm 2,5 triệu đồng/tấn (15%). Tuy nhiên, mức giảm này thấp hơn nhiều so với mức giảm 30% của giá phôi thép thế giới. Mức giá xuất xưởng của các nhà máy thép hiện nay cũng còn khá cao so với giá phôi nhập khẩu trong thời gian gần đây. Tháng 4 vừa qua, giá phôi thép đạt mức cao nhất trong 4 tháng đầu năm nay với mức trung bình 511 USD/tấn. Với mức giá phôi này, giá thép xây dựng bán ra của các nhà máy chỉ ở mức khoảng 12,5-12,8 triệu đồng/tấn (chưa gồm VAT) là hợp lý. 

 

  • Giá phôi thép nhập khẩu tuần cuối tháng 5 giảm trở lại.

 

   Trong tuần cuối tháng 5, lượng phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam tăng rất mạnh, đạt trên 70 nghìn tấn. Giá phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam đạt 561 USD/tấn, giảm 51 USD/tấn so với tuần trước. Tuy nhiên, mức giá này vẫn cao hơn 50 USD/tấn so với mức giá trung bình trong tháng 4/2009. Trong số lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần, có hơn 10 nghìn tấn nhập khẩu từ Nga với giá rất thấp 450-462 USD/tấn. Trong khi đó, nhập khẩu từ Thái Lan và Malaysia có giá tới 596 – 649 USD/tấn.

 

    Giá nhập khẩu một số loại thép cũng giảm so với tuần trước. Cụ thể, giá thép cuộn cán nóng giảm 13,63 USD/tấn còn 634 USD/tấn, thép tấm cán nóng giảm nhẹ còn 559 USD/tấn. Tuy nhiên, giá thép lá cán nóng lại tăng khá mạnh 62 USD/tấn, giá thép hình tăng 57 USD/tấn lên 606 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu tuần 4 tháng 5/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cảng

ĐKGH

PTTT

0.25%

5.900,10

590

Singapore

Phú mỹ

CFR

LC

0.25%)

 

4.001,11

 

596

 

Malaysia

 

Phú mỹ

 

CIF

 

LC

Phôi thép (120 x 120 x 12000)mm, SWRM12K (C<0.25%)

 

2.001,44

 

608

 

Malaysia

 

Phú mỹ

 

CIF

 

LC

Phôi thép 120 x 120 x 12000, C:0.25%-0.29%

 

9.751,11

 

615

 

Malaysia

 

Tân thuận

 

CFR

 

LC

Phôi thép 130 x 130 x 12000mm, hàng mới 100%, hàm lượng C:0.28-0.37%

 

5.771,62

 

610

 

Thái lan

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Phôi thép 130 x 130 x 12000, C: 0.20%-0.27%

 

4.776,22

 

587

 

Đài Loan

Tân thuận đông

 

CFR

 

LC

Phôi thép 130 x 130 x 12000mm, C:0.20%-0.24%

 

10.244,49

 

505

 

Canada

 

Tân thuận

 

CFR

 

LC

Phôi thép dạng thanh 150 x 150 x 11800mm

 

5.040,35

 

450

 

Nga

 

Hải phòng

 

CIF

 

LC

Phôi thép dạng thanh 150 x 150 x 11800mm

 

5.031,95

 

462

 

Nga

 

Hải phòng

 

CIF

 

LC

Phôi thép dạng thanh ko hợp kim, mác 5SP/PS mới 100%, C=0.28-0.37%

 

5.900,29

 

649

 

Malaysia

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép cán nóng dạng cuộn (2.0-2.5)mm x 1250mm chưa tráng phủ mạ hàng mới 100%

 

1.005,70

 

735

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CANDF

 

LC

Thép cán nóng dạn cuộn ko hợp kim, chưa phủ mạ,tráng,khổ < 600mm-2.00mm x 355mm x Coil

 

 

1.006,35

 

 

557

 

 

Trung quốc

 

 

Tân thuận

 

 

CFR

 

 

LC

Thép cán nóng dạng tấm (ko hợp kim, chưa tráng,phủ,mạ,sơn) (12,00mm-16.00) x (2,000mm x 12,000mm

 

 

323,36

 

 

875

 

 

Trung quốc

 

 

Bến nghé

 

 

CFR

 

 

LC

Thép cuộn cán nóng ko hợp kim chưa phủ mạ sơn JIS G3193 mới 100% KT: T(2,15-2,5)mm x W(950-1524)mm x Cuộn

 

 

 

1,001,44

 

 

 

585

 

 

 

Malaysia

 

 

 

Hải phòng

 

 

 

FOB

 

 

 

LC

Thép cuộn cán nóng ko hợp kim chưa phủ mạ tráng,chưa ngâm tẩy rỉ C<0.6% 4.0 x (1231;1236;1240;1271)

 

 

1,382,70

 

 

625

 

 

Trung quốc

 

 

Phú mỹ

 

 

CFR

 

 

DA

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim, có chiều rộng trên 600mm,chưa phủ mạ hoặc mạ tráng: KT 0.75 x 1200mm (14 cuộn)

 

 

264,92

 

 

762

 

 

Úc

 

 

Phú mỹ

 

 

CIF

 

 

TT

Thép cuộn cán nguội KT 0,48 x 1200mm (23 cuộn)

 

405,45

 

781

 

Úc

 

Phú mỹ

 

CIF

 

TT

Thép cuộn mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt chưa qua sử dụng (0.65-1.2) x (620-1830)mm x C

 

 

250,21

 

 

723

 

 

Nhật bản

 

 

Hải phòng

 

 

CFR

 

 

LC

Thép dạng cuộn cán nóng chưa tráng phủ mạ ko hợp kim (2.75 x 1500 x C)

 

217,04

 

695

 

Trung quốc

 

Khánh hội

 

CFR

 

LC

Thép hình chữ H cán nóng ko hợp kim, chưa phủ mạ,tráng. Hàng mới 100%, Size: 200 x 100 x 5.5 x 8 x 12000mm

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép hình chữ H cán nóng, ko hợp kim, chưa tráng phủ mạ, mới 100%: 400 x 400 x 13 x 21 x 12000mm

 

 

346,75

 

 

655

 

 

Hàn quốc

 

 

Bến nghé

 

 

CFR

 

 

LC

Thép hình chữ H cán nóng, chưa tráng phủ mạ, mới 100%, size: 300-600mm x 199-350mm x 8-12mm x 11-19mm x 12m

 

 

666,15

 

 

650

 

 

Hàn quốc

 

 

Hải phòng

 

 

CIF

 

 

LC

Thép hình chữ H dài 12m, ko hợp kim, ko tráng kẽm, cán nóng 400 x 400 x 13 x 21mm

 

 

344,69

 

 

665

 

 

Hàn quốc

 

 

Bến nghé

 

 

CFR

 

 

LC

Thép hình chữ cán nóng,ko hợp kim, chưa tráng phủ mạ,mới 100%: 150 x 75 x 6.5 x 12000mm

 

 

334,80

 

 

545

 

 

Trung quốc

 

 

Tân thuận

 

 

CFR

 

 

LC

Thép ko hợp kim chưa tráng phủ mạ sơn, dạng hình chữ H, kích cỡ: H300/350 x 300/350 x 10/12 x 15/19 x 12m

 

206,83

 

670

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép lá cán nóng ko hợp kim, chưa phủ mạ hoặc tráng 2.75mm x 1010mm x C

 

1.502,48

 

643

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR

 

LC

Thép lá cán nguội dạng cuộn ko hợp kim, chưa phủ mạ, tráng. Size: 0.58mm – 1.18mm x 51.5-295mm x C

 

 

750,19

 

 

605

 

 

Trung quốc

 

 

Bến nghé

 

 

CFR

 

 

LC

Thép lá cán nguội ko hợp kim,ko tráng phủ mạ, Size: 0.18mm x 1200mm x Cuộn

 

247,53

 

862

 

Trung quốc

 

Tân thuận đông

 

CIF

 

LC

Thép lá ko hợp kim,cán nguội chưa phủ tráng mạ dạng cuộn dùng làm NLSX 0.38mm x 1200 x 25C

 

 

242,70

 

 

655

 

 

Trung quốc

 

 

Tân thuận

 

 

CFR

 

 

LC

Thép lá ko hợp kim, mạ kẽm chưa phủ mạ sơn dạng cuộn. 1.80 x 1500mm

 

334,52

 

750

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

 

LC

Thép lá nhúng nang mạ kẽm, dạng cuộn, ko hợp kim. Kích thước: 1.95mm x 1250mm x C

 

 

225,56

 

 

760

 

 

Trung quốc

 

 

Khánh hội

 

 

CFR

 

 

LC

Thép tấm cán nóng ko hợp kim chưa tráng phủ mạ loại 2 đã ngâm dầu tẩy rỉ mới 100%, 1.2-4.0 x 914-1219 x 1828-2438mm

 

 

218,83

 

 

650

 

 

Đài loan

 

 

Hải phòng

 

 

CIF

 

 

LC

Thép tấm cán nóng ko hợp kim, chưa phủ mạ, tráng 8 x 1500 x 6000mm

 

1,321,32

 

542

 

Nga

 

KCX tân thuận

 

CIF

 

LC

600mm, ko phủ mạ hoặc tráng, ko gia công quá mức, cán nóng, Q345B: 22 x 2000 x 9500mm

 

 

265,76

 

 

566

 

 

Trung quốc

 

 

Ga hà nội

 

 

DAF

 

 

LC

600mm, ko phủ mạ hoặc tráng, ko gia công quá mức, cán nóng, Q345B: 38 x 2000 x 8000mm

 

 

 

300,70

 

 

 

566

 

 

 

Trung quốc

 

 

 

Ga hà nội

 

 

 

DAF

 

 

 

LC

 

  • Nhập khẩu thép ống trắng ko gỉ từ Trung Quốc có xu hướng tăng

 

    Mặt hàng thép ống trắng ko gỉ do Trung Quốc sản xuất, trước đây chỉ giao dịch xuất nhập khẩu với các đối tác Việt Nam theo hệ chính ngạch. Từ tháng 5 – 2010, phía Trung Quốc đã mở kênh xuất nhập khẩu hệ tiểu ngạch mặt hàng này ở cửa khẩu Đông Hưng – Móng Cái để mở rộng khả năng tiêu thụ.

 

    Thời gian qua, giao dịch xuất nhập khẩu thép trắng ko gỉ ở khu vực cửa khẩu Móng Cái đã tăng mạnh, trong đó giao dịch tiểu ngạch đã chiếm gần 60% tổng khối lượng hợp đồng nhập khẩu. Tháng 5/2010, giá trị kim ngạch nhập khẩu thép trắng ko gỉ ước đạt khoảng 5 triệu NDT. Dự báo sản lượng giao dịch mặt hàng này sẽ tăng đều từ nay đến hết quý 3/2010 và kim ngạch tháng 6 có khả năng đạt khoảng 6 triệu NDT. Đây là mặt hàng đang có nhu cầu cao trên thị trường nước ta, sử dụng để trang trí nội thất, rào chắn ban công, cầu thang nhà cao tầng và chế tác khung giường, bàn…

 

Tham khảo giá thép ống trắng ko gỉ của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam qua cử khẩu Móng Cái

(tỷ giá quy đổi: VNĐ/NDT: 2.793/1, USD/ VNĐ: 19.000/1)

 

Sản phẩm

Quy cách sản phẩm

VNĐ/m

USD/m

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 60mm,cây dài 6m, độ dày ống 1mm

156.408

8,23

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 60mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,2mm

181.545

9,56

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 60mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,35mm

229.026

12,05

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 60mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,50mm

279.300

14,70

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 54mm,cây dài 6m, độ dày ống 1mm

134.064

7,06

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 54mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,2mm

167.580

8,82

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 54mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,35mm

212,268

11,17

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 54mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,50mm

237.405

12,50

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 50mm,cây dài 6m, độ dày ống 1mm

111.720

5,88

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 50mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,2mm

142.443

7,50

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 50mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,35mm

175.959

9,26

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 50mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,50mm

215.061

11,32

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 45mm,cây dài 6m, độ dày ống 1mm

100.548

5,29

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 45mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,2mm

120.099

6,32

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 45mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,35mm

145.236

7,64

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 45mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,50mm

181.545

9,56

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 41mm,cây dài 6m, độ dày ống 1mm

97.755

5,15

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 41mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,2mm

117.306

6,17

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 38mm,cây dài 6m, độ dày ống 0,9mm

80.997

4,26

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 38mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,1mm

100.548

5,29

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 34mm,cây dài 6m, độ dày ống 0,9mm

72.618

3,82

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 34mm,cây dài 6m, độ dày ống 1,1mm

89.376

4,70

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 28mm,cây dài 6m, độ dày ống 0,8mm

64.239

3,38

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 28mm,cây dài 6m, độ dày ống 1mm

69.825

3,68

Thép ống trắng ko gỉ

Đường kính ống 21mm,cây dài 6m, độ dày ống 0,8mm

50.274

2,65

 

  • Nhập khẩu nhiều loại thép tăng mạnh trong tháng 4/2010

 

    Như tin đã đưa, nhập khẩu thép và phôi thép trong tháng 4 vừa qua tăng hơn 10% so với tháng trước và cùng kỳ năm 2009.

 

    Cả 3 chủng loại nhập khẩu chủ yếu vào Việt Nam là thép cuộn cán nóng, phôi thép và thép lá cán nóng đều có mức tăng trưởng về lượng rất mạnh so với tháng 3/2010. Cụ thể, lượng thép cuộn cán nóng và phôi thép tăng gần 50%, thép lá cán nóng tăng gần 70%. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2009, lượng thép cuộn cán nóng tăng mạnh nhất với 70,65% trong khi lượng phôi thép nhập khẩu chỉ tăng 1,97% và lượng thép lá cán nóng giảm 46,33%.

 

    Cũng trong 4 tháng vừa qua, lượng tôn và các loại thép cán nguội tăng rất mạnh so với tháng 3. Trong đó, lượng tôn nhập khẩu tăng 135,31%, thép cuộn cán nguội tăng 107,6%, thép lá cán nguội tăng 72,83%, thép tấm cán nguội tăng 59,37%.

 

    Ngược lại với các chủng loại trên , lượng thép dây nhập khẩu trong tháng 4/2010 giảm 37,24%, thép hình giảm 28,85%, thép tấm cán nóng giảm 15,89% và thép thanh giảm gần 1%.

 

    Tính chung 4 tháng đầu năm nay, tôn là chủng loại có lượng nhập khẩu tăng mạnh nhất với 172,64%,tiếp đến là thép cuộn cán nóng tăng 74,57%, thép thanh tăng 42,29%.

 

Cơ cấu chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 4 và 4 tháng năm 2010

 

Chủng loại

Tháng 4/2010

% so T3/2010

% so T4/2009

4 tháng 2010

% so 4T/2009

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Thép cuộn cán nóng

283,22

168,59

49,57

55,04

70,65

123,05

744,21

424,55

74,57

110,57

Phôi thép

155,67

79,54

49,76

51,66

1,97

30,47

601,35

292,95

16,08

39,21

Thép lá cán nóng

84,20

49,53

69,95

75,43

-46,33

-29,87

193,75

109,26

-43,68

-30,64

Thép tấm cán nóng

49,75

29,11

-15,89

-14,21

-33,79

-19,36

192,17

106,87

-28,16

-21,07

Thép ko gỉ

39,93

54,74

2,43

-9,14

18,04

5,51

150,81

213,63

27,64

40,04

Thép thanh

37,29

22,92

-0,88

-1,06

87,83

112,49

98,15

62,81

42,29

54,60

Thép lá cán nguội

22,75

15,67

72,83

75,12

5,35

29,33

68,66

46,81

9,54

17,43

Thép dây

20,10

16,55

-37,24

-25,26

-28,72

-6,66

79,74

58,36

1,19

6,31

Thép cuộn cán nguội

17,23

12,55

107,60

6,85

29,99

55,75

38,80

33,87

33,87

44,53

Thép  hình

10,86

7,63

-28,85

-24,97

-37,55

-28,25

44,51

30,08

-19,44

-14,65

Thép ống

10,72

9,79

28,32

2,91

37,07

50,21

42,92

46,56

41,43

37,08

Thép tấm cán nguội

1,59

1,13

59,37

36,82

84,06

128,88

4,87

3,68

4,81

-5,77

Tôn

0,72

1,26

135,31

320,07

-52,05

28,22

29,25

26,87

172,64

250,19

 

    Về giá, giá nhập khẩu đa số các chủng loại thép tiếp tục tăng so với tháng 3/2010 lên mức cao nhất kể từ đầu năm 2009 đến nay. Cụ thể, giá phôi thép nhập khẩu tăng 1,27% lên mức 511 USD/tấn, giá thép cuộn cán nóng tăng 3,66% lên 595 USD/tấn, thép lá tăng 3,23% lên mức 588 USD/tấn, thép tấm cán nóng tăng 2% lên 585 USD/tấn.

 

Diễn biến giá một số loại thép nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng

(USD/tấn)

 

 

 

Tham khảo doanh nghiệp đạt kim ngạch nhập khẩu thép trên 5 triệu USD 4 tháng năm 2010

 

Tên doanh nghiệp

Tháng 4/2010 (USD)

4 tháng 2010 (USD)

CTY TNHH Posco – Việt Nam

68.095.589

165.895.349

CTY TNHH kim khí Thyssenkrupp Việt Nam

435.039

147.556.178

CTY TNHH TM – DL Trung Dũng

21.593.277

61.608.820

CTY CP Tập đoàn Hoa Sen

15.442.303

48.005.636

CTY CP thép Pomina

9.287.657

38.558.290

CTY TNHH Posco VST

8.332.536

31.338.802

CTY CP Sun Steel

15.828.312

30.028.249

CTY TNHH xây dựng kiến trúc BMC

67.500

23.459.496

CTY lien doanh sản xiuất thép Vinausteel

1.184.545

22.716.092

CTY Sản Xuất Thép Úc SSE

1.784.479

22.646.777

CTY TNHH sắt thép Vinh Đa

5.623.6161

22.048.013

CTY CP TM Thái Hưng

2.322.090

21.334.052

CTY TNHH Perstima (Việt Nam)

4.004.701

18.254.448

Ban quản lý dự án 85

4.879.263

17.824.027

CTY TNHH HANOI STEEL CENTER

4.068.402

15.832.786

CTY TNHH CS Wind Việt Nam

4.068.402

15.832.786

Chi nhánh CTY TNHH ống thép Hòa Phát

10.938.657

15.609.443

CN – Tổng CTY thăm dò khai thác dầu khí tại Vũng Tàu

5.518.735

15.065.090

CTY CP Đại Thiên Lộc

3.230.341

14.946.514

CTY CP chế tạo giàn khoan dầu khí

3.856.063

14.086.038

CN – Cty TNHH NN MTV – TCT thăm dò khai thác dầu khí

3.777.486

13.904.248

CTY TNHH Cao Minh Sơn

10.817.213

13.766.661

CTY TNHH nhà máy tàu biển Hyundai – Vinashin

4.395.010

13.054.962

Tổng CTY thép Việt Nam

 

12.473.536

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

4.043.331

12.413.016

Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô

3.919.051

12.348.161

CTY TNHH thép Mêlin

8.799.434

11.842.072

CTY TNHH nhà thép tiền chế - Zamil Việt Nam

1.812.787

11.567.223

CTY CP tập đoàn thép tiến lên

1.837.484

11.564.312

CTY TNHH Honda Trading Việt Nam

2.819.474

11.197.266

CTY CP quốc tế Sơn Hà

1.898.861

10.629.976

CTY CP Hữu Liên Á Châu

942.199

10.610.943

CTY CP Tôn Đông Á

4.313.129

10.136.792

CTY TNHH trung tâm gia công hà nội Việt nam Posco – VNPC

1.784.504

9.992.182

CTY TNHH thép SeAH Việt Nam

1.595.131

9.691.031

CTY CP Kim loại CSGT Việt Nam

1.687.906

9.496.340

CTY TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp

6.144.515

9.382.199

CTY TNHH MTV đóng tàu Hạ Long

3.958.946

8.958.111

CTY TNHH Hưng Nghiệp Formosa

1.012.055

8.629.397

CTY TNHH Wonderful Sài gòn Electrics

2.766.706

8.526.471

CTY TNHH ống thép 190

2.169.154

8.513.629

CTY TNHH Đồng Đạt

249.404

8.489.998

DNTN XN Cơ kim khí Hồng Xuân

3.025.170

8.195.495

CTY CP đầu tư thương mại SMC

1.191.579

8.124.443

CTY CP xuất nhập khẩu Intimex

1.664.571

7.837.242

CTY TNHH sản xuất – thương mại Minh Ngọc

3.942.567

7.689.911

CTY TNHH MTV TM – DV dầu khí Biển

469.911

7.594.397

Cty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ cửu long Vinashin

 

6.997.139

CTY TNHH Vietubes

2.667.802

6.895.214

CTY TNHH công nghiệp nặng Doosan Việt Nam

3.581.638

6.762.145

CTY TNHH SX – XD thương mại Thiên Phú

 

6.527.441

CTY CP CN CO – WIN FASTENERS Việt Nam

1.614.371

6.521.755

CTY TNHH gia công và dịch vụ thép sài gòn

1.379.593

6.472.817

CTY TNHH IPC

2.442.684

6.454.814

CTY TNHH MTV TM – DV kỹ thuật dầu khí

1.267.396

6.386.240

CTY TNHH TM – SX Nam phát

4.374.701

6.272.833

CTY CP TM – SX thép không gỉ Kim Vĩ

1.652.136

6.256.737

CTY CP ống thép Việt Đức Vgpipe

 

6.060.112

CTY TNHH DV cơ khí hàng hải PTSC

4.059.071

5.615.201

CTY TNHH TM – SX Tân Thanh Quyền

840.888

5.598.442

CTY TNHH TM – Kim Tín

1.270.412

5.347.777

CTY TNHH TM Hòa Phát

542.553

5.316.551

CTY TNHH Kiên Trung

1.674.173

5.219.421

CTY TNHH trung tâm gia công Posco Việt Nam

1.621.356

5.086.969

Cty CP Kim khí TP.HCM

1.436.933

5.023.583