Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 24

  •      Vài nét về nhập khẩu thép trong tuần từ 3/6 – 11/6/2009:

-   Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng trong tuần tăng khá so với tuần trước đó, tăng 67 USD/tấn lên mức 485 USD/tấn. Ngược lại, giá thép cuộn cán nguội nhập khẩu giảm 88 USD/tấn xuống mức 508 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chủ yếu là Trung Quốc và Indonesia.

-   Giá thép lá cán nóng không có biến động so với tuần trước, vẫn đứng ở mức 434 USD/tấn. Giá nhập khẩu thép lá cán nguội lại giảm 30 USD/tấn xuống mức 502 USD/tấn.

-   Thép tấm cán nóng có đơn giá nhập khẩu trung bình 440 USD/tấn, tăng 40 USD/tấn so với tuần trước đó. Nhập khẩu từ Đài Loan với mức giá xoay quanh từ 400 đến 710 USD/tấn; từ Nga có giá  425 – 490 USD/tấn…

 

Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu từ 3/6 đến 11/6/09

Thị trường

Lượng

(tấn)

Đơn giá

(USD)

Cửa khẩu

ĐKGH

PTTT

Phôi thép

Trung Quốc

6

848

Hải Phòng

CIF

TTR

Trung Quốc

40

665

Hải Phòng

CIF

TTR

Trung Quốc

7

795

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Thép cuộn cán nóng

Ấn Độ

14

830

Hải Phòng

CIF

TTR

Inđônêxia

193

506

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Inđônêxia

202

504

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Trung Quốc

890

495

Hải Phòng

CIF

TTR

Trung Quốc

962

432

Hải Phòng

CIF

TTR

Thép cuộn cán nguội

Inđônêxia

1.579

493

Cát Lái

CIF

TTR

Inđônêxia

102

504

Cát Lái

CIF

TTR

Inđônêxia

3

573

Cát Lái

CIF

TTR

Trung Quốc

56

560

Hải Phòng

CFR

LC

Trung Quốc

243

599

Cát Lái

CIF

TT

Thép hình

Nhật Bản

201

384

Cát Lái

CIF

TT

Nhật Bản

30

364

Hải Phòng

CIF

TT

Nhật Bản

36

442

Hải Phòng

CIF

TT

Nhật Bản

4

418

Hải Phòng

CIF

TT

Nhật Bản

12

493

Hải Phòng

CIF

TT

Thép lá cán nóng

Hàn Quốc

478

440

Cát Lái

CIF

TTR

Hàn Quốc

665

466

Cát Lái

CNF

TT

Hàn Quốc

93

492

Thủ Đức

FOB

TTR

Hàn Quốc

2.837

430

Tân Sơn Nhất

CIF

TT

Thép lá cán nguội

Canada

109

326

Cát Lái

CIF

TT

Hàn Quốc

45

484

 

CIF

TTR

Hàn Quốc

171

454

 

CIF

TTR

Malaysia

94

521

 

CIF

TTR

Trung Quốc

50

607

 

CIF

TT

Trung Quốc

72

522

 

CIF

TT

Thép tấm cán nóng

Đài Loan

470

385

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Đài Loan

182

391

Cát Lái

CIF

TTR

Hà Lan

170

863

Cát Lái

CIF

TTR

Malaysia

47

954

Hải Phòng

CIF

LC

Nga

1.072

425

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Nga

1.025

440

Cát Lái

CIF

TT

Philipine

106

411

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Singapore

569

410

Tiên Sa

CIF

KHONGTT

Singapore

162

437

Chùa vẽ

CIF

LC

 

Tháng 5/2009, lượng phôi thép nhập khẩu tăng nhanh, giá giảm nhẹ

 

-         Khoảng 300 nghìn tấn phôi thép được nhập về Việt Nam trong tháng 5/2009. Nhập khẩu từ Trung Quốc đã tăng mạnh trở lại, đạt trên 10 nghìn tấn

-         Giá phôi thép nhập khẩu trong tháng 5/2009 giảm nhẹ còn 392 USD/tấn.

 

     Trong tháng 5 vừa qua, lượng phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam đã tăng rất mạnh so với các tháng đầu năm 2009 và cùng kỳ năm 2008. Theo số liệu thống kê sơ bộ, lượng phôi thép nhập khẩu trong tháng 5/2009 tăng tới 97% so với tháng trước và tăng 83% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 300 nghìn tấn, mức cao nhất trong vòng 1 năm qua và bằng 58% tổng lượng nhập khẩu trong 4 tháng đầu năm 2008.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay, lượng phôi thép nhập khẩu của Việt Nam đạt khoảng 702 nghìn tấn, giảm 58% so với cùng kỳ năm 2009.

 

       Trong tháng 5/2009, lượng phôi thép được nhập về nhiều nhất từ thị trường Nga với gần 90 nghìn tấn, tăng hơn 5 lần so với tháng trước và tăng gần 2 lần so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung 5 tháng đầu năm nay, nhập khẩu phôi thép từ Nga đạt 202,9 nghìn tấn, giảm 45,94% so với cùng kỳ năm 2008 và chiếm 29% tổng lượng phôi thép nhập khẩu của Việt Nam.

 

      Cùng với Nga, lượng phôi thép nhập khẩu từ Hàn Quốc cũng tăng hơn 5 lần so với tháng 4/2009, đạt 58,78 nghìn tấn, tăng 1.884% so với cùng kỳ năm 2008. 5 tháng đầu năm 2009, lượng phôi thép nhập khẩu từ thị trường này đạt 76,27 nghìn tấn, tăng 67,82% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

     Nếu như các tháng trước, nhập khẩu phôi thép từ thị trường Trung Quốc chỉ đạt vài chục tấn, thậm chí có tháng không nhập thì đến tháng 5 này, lượng phôi thép nhập khẩu từ thị trường này đã tăng rất mạnh trở lại, đạt hơn 10 nghìn tấn. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2008, lượng phôi thép nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn giảm tới 91,16%. Ước tính trong 5 tháng năm 2009, nhập khẩu phôi thép từ Trung Quốc chỉ đạt 10,19 triệu tấn, chỉ bằng 2,3% lượng nhập khẩu của cùng kỳ năm 2008.

 

Diễn biến lượng phôi thép nhập khẩu từ năm 2007 đến nay

 (nghìn tấn)

 

 

Tham khảo thị trường cung cấp phôi thép cho Việt Nam tháng 5 và 5 tháng năm 2009

ĐVT: Lượng (nghìn tấn), Trị giá (triệu USD)

Thị trường

4 tháng 2009

% so 4T/08

Sơ bộ tháng 5/09

% so T4/09

% so T5/08

Ước 5T/09

% so 5T/08

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Nga

 113,52

46,69

66,91

-79,05

89,40

34,91

415,09

378,20

176,25

32,60

202,92

81,60

-45,94

-67,26

Hàn Quốc

17,50

7,02

-58.82

-78,84

58,78

23,40

460,35

444,03

1.884

1.103

76,27

30,42

67,82

-13,40

Malaysia

81,51

32,96

-18.22

-52,38

33,87

13,69

35,45

38,87

1,53

-53,84

115,37

46,64

-13,27

-52,82

Nhật Bản

60,11

23,89

-55,18

-73,40

28,26

10,24

5,04

4,35

209,80

35,21

88,37

34,13

-38,31

-64,96

Thái Lán

14,08

6,12

21,61

-35,47

20,89

8,15

 

 

 

 

34,97

14,27

201,97

50,51

Đài Loain

64,20

24,77

168,62

63,46

19,58

7,89

311,67

351,75

17,306

4.363

83,78

32,65

248,91

113,03

Trung Quốc

0,17

0,15

-99,96

-99,95

10,02

3,91

42,976

19.1936

-82,10

-91,16

10,19

4,06

-97,74

-98,77

Bỉ

0

0

-100

-100

4,95

2,02

 

 

 

 

4,95

2,02

489,39

345,16

Ấn Độ

12,28

5,16

-76,22

-85,77

3,46

1,24

 

 

-14,54

-57,01

15,75

6,40

-71,74

-83,65

Mêhicô

55,10

22,75

776,01

420,36

0

0

-100

-100

 

 

55,10

22,75

776,01

420,36

Ukraina

45,35

18,69

-80,96

-87,81

0

0

-100

-100

-100

-100

15,35

18,69

-81,36

-88,10

Thuỵ sỹ

18,53

7,62

 

 

0

0

 

 

 

 

18,53

7,62

 

 

Australia

16,07

6,70

 

 

0

0

-100

-100

 

 

16,07

6,70

 

 

Hồng Kông

10,03

4,14

-12,93

-41.89

0

0

 

 

 

 

10,03

4,14

-12,93

-41,89

Singapore

9,58

3,70

118,18

7,43

0

0

 

 

 

 

9,58

3,70

118,18

7,43

 

 

 Giá phôi thép nhập khẩu trong tháng 5/2009 giảm 3,6% so với tháng trước va giảm 19,25% so với cùng kỳ năm 2008 còn 392 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ đầu năm 2007 đến nay. Trung bình trong 5 tháng đầu năm 2009, giá phôi thép nhập khẩu đạt 401 USD/tấn, giảm 40,77% so với 5 tháng đầu năm ngoái.

 

Diễn biến phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng

(USD/tấn CIF)

 

 

Giá phôi thép nhập khẩu trong tháng 5/2009 từ các thị trường không chênh lệch nhiều như các tháng trước, thấp nhất thị trường Nhật Bản với 362 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn so với tháng 4/2009 và cao nhất thị trường Đài Loan với 403 USD/tấn, tăng 9,8% so với tháng trước. Giá nhập khẩu từ Trung Quốc trong 5 tháng này khá cạnh tranh với 390 USD/tấn.

 

Trong 5 tháng đầu năm 2009, giá thép nhập khẩu từ các thị trường giảm từ 35-50% so với cùng kỳ năm 2009.

 

Tham khảo giá phôi thép nhập khẩu từ một số thị trường trong 5 tháng năm 2009

Thị trường

T1/09

T2/09

T3/09

T4/09

T5/09

TB 5T/09

% so 5T/09

Trung bình

396

415

408

406

392

401

-40,77

Nga

391

410

414

421

390

402

-39,43

Malaysia

 

410

408

408

394

404

-45,60

Nhật Bản

 

435

413

365

362

386

-43,20

Đài Loan

363

439

392

367

403

390

-38,94

Hàn Quốc

 

400

373

410

398

399

-48,40

Mêhicô

 

 

413

413

 

413

-40,60

Ukraina

 

410

417

417

 

412

-36,17

 Dự báo, lượng phôi thép nhập khẩu trong những những tháng tới sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao từ 250-300 nghìn tấn/tháng do tiêu thụ thép xây dựng trong nước tăng mạnh. Giá phôi thép cập cảng Việt Nam trong tháng 6 vẫn duy trì ở mức 390-410 USD/tấn nhưng từ tháng 7 trở đi, giá nhập khẩu sẽ tăng do ảnh hưởng của sự tăng giá trên thị trường thế giới. Hiện nay, giá phôi thép chào bán tại Viễn Đông và Địa Trung Hải đang ở mức 355-360 USD/tấn FOB, tăng tương ứng là 1% và 9% so với cuối tháng 5/2009.

 

Tham khảo doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép đạt trên 1.000 tấn trong 4 tháng năm 2009

 

Tên doanh nghiệp

4 tháng 2009

% so 4T/08

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty CP XNK máy & phụ tùng

64.695

26.089.954

204,28

82,66

Cty TNHH Thép Vinakyoei

64.621

27.095.151

-60,32

-75,47

Cty SX thép úc SSE

60.298

24.893.501

118,54

29,41

Cty LD SX thép VINAUSTEEL

59.853

24.021.281

30,34

-22,24

Cty CP tãp đoàn Hòa Phát

40.607

16.136.467

77,36

8,13

Cty CP thép Pomina

31.330

12.845.247

-82,19

-88,39

Cty CP thép Việt – Ý

30.832

12.499.201

16,24

-25,65

Cty TNHH thép An Khánh

14.381

5.518.638

-48,51

-70,82

Cty CP thương mại Hiệp Hương

14.022

5.846.753

 

 

Cty TNHH NatsteelVina

12.284

5.160.999

-44,70

-65,56

Cty CP thương mại Thái Hưng

11.139

4.475.154

38,65

-17,34

Cty thép Tây Đô

10.764

4.209.096

-65,36

-78,91

Cty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin

10.489

4.300.700

-86,21

-91,21

Chi nhánh Cty CP thương mại Thái Hưng

10.419

4.272.051

29,69

-21,09

Cty CP B.C.H

10.065

4.307.719

 

 

Cty CP cơ khí Vĩnh Phúc

9.806

4.078.687

 

 

Cty TNHH cán thép Tam Điệp

9.801

3.958.352

104,27

10,00

Cty CP vật tư và thiết bị Toàn Bộ

9.726

3.637.714

 

 

Cty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn

7.911

3.097.087

 

 

Cty CP thương binh Đoàn Kết

7.039

2.771.296

 

 

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

5.440

2.040.184

 

 

Cty CP thép Việt Nhật

5.245

2.230.541

162,25

35,18

Trung tâm Dịch vụ thương nghiệp và xây lắp

4.861

1.798.667

 

 

Cty TNHH thương mại Hương Giang

4.811

2.073.637

 

 

Cty CP ống thép Việt Đức Vgpipe

3.019

1.126.027

 

 

Cty TNHH SX Và thương mại Đại Phúc

2.375

902.524

 

 

Cty CP kim khí Miền Trung

1.947

710.811

-29,96

-63,94