· Thị trường thép tăng giá nhẹ.
Tuần qua, ngoại trừ tị trường thép Trung Quốc, giá thép tại các thị trường khác đều ổn định hoặc tăng giá nhẹ.
Giá phôi thép giao dịch tại Sàn giao dịch kim loại Luân Đôn dao động nhẹ quanh mức 440 USD/tấn. Tại Đông Nam á, các nước Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, đồng loạt tăng giá chào bán 20 USD/tấn lên 540-550 USD/tấn CFR, tuy nhiên các nước Đông Nam á chỉ tán thành với mức 510 USD/tấn CFR.
Giá thép tại các nước cũng tăng nhẹ theo đà tăng giá của phôi thép. Cụ thể, Thổ Nhĩ Kỳ tăng giá chào bán thép thanh vằn 10 USD/tấn lên 530-545 USD/tấn FOB.
Tại thị trường việt nam, tuần qua giá thép xây dựng đã tăng 300 nghìn đồng/tấn lên 12,01-12,06 triệu đồng /tấn đối với thép cuộn và 12,52 triệu đồng/tấn đối với thép cây ( giá tại nhà máy, chưa gồm VAT). Sau khi giảm mạnh trong tháng 4 và tháng 5, lượng tiêu thụ thép xây dựng của các nhà máy trong tháng 6 đã tăng mạnh trở lại, đạt 350 nghìn tấn.
Cũng trong tuần qua, trên thị trường xuất hiện một số thông tin hỗ trợ đà tăng của giá thép. Đó là việc IMF nâng mức dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2010 là 4,6% dự báo hồi tháng 4/2010 ; Ấn Độ có thể sẽ tăng mức thuế xuất khẩu quặng Fe từ 5% lên 20%. Tuy nhiên, giá thép sẽ khó có thể tăng mạnh trong 6 tháng cuối năm do nhu cầu toàn cầu dự báo vẫn khá thấp.
Tham khảo giá thép và nguyên liệu trên thị trường thế giới từ 3-10/07/2010.
Chủng loại | Thị trường | Chào xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa | Giá USD/tấn | So tuần trước USD |
Phôi thép | Đông Nam Á | Nhập khẩu | 510, CFR | |
| Nga | Xuất khẩu | 540-550, CFR Việt Nam và Thái Lan | + 20 |
| Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc | Xuất khẩu | 540 CFR, Indonesia | + 20 |
| Trung Quốc | Nội địa | 487 | - 15 |
Thanh vằn | Trung Quốc | Nội địa (xuất xưởng) | 567 | |
| Thổ Nhĩ Kỳ | Xuất khẩu | 530-545 FOB | + 10 |
Thép cuộn Ф 6-8 | Trung Quốc | Nội địa (xuất xưởng) | 579-584 | - 7 |
HRC | Trung Quốc | Nội địa (xuất xưởng) | 584-590 | - 20 đến 30 |
| Trung Quốc | Xuất khẩu | 650 CFR, Đông Nam Á | |
| Việt Nam, Ấn Độ | Nhập khẩu | 610-620 CFR | |
| Bắc Âu | Nội địa | | |
Thép hình | Trung Quốc | Nội địa | | - 1,5 đền 7,4 |
Tham khảo mức thuế xuất khẩu một số sản phẩm thép của Trung Quốc.
Phân loại | Sản phẩm | Qui cách | Thuế xuất khẩu | Hoàn thuế xuất khẩu | Ghi chú |
Thép có hàm lượng cacbon | Thép ray | | | 9% | |
Thép hình cỡ lớn | | | 9% | | |
Thép hình cỡ nhỏ | | 5% | | | |
Thép thanh | | 15% | | | |
Cốt thép chịu lực | | 15% | | | |
Cuộn trơn | | 15% | | | |
Thép tấm dày đặc biệt | | | 9% | | |
Thép tấm đúc | | | 9% | | |
Thép tấm cỡ trung | | | 9% | | |
HRC | | | 9% | | |
CRC | | | 13% | | |
Thép băng | | | 9% | | |
Thép băng cán nóng | | | 9% | | |
Thép băng cán nguội | | | 13% | | |
HRC đã qua sử lý axit | | | 9% | | |
CRC đã qua sử lý axit | | | 9% | | |
Thép băng nhiều tầng | Rộng>600mm | | 13% | | |
Rộng<600mm | | 9% | | ||
Thép băng mạ màu | Rộng>600mm | | 13% | | |
Rộng<600mm | | 9% | | ||
Thép gia công điện gia dụng | | | 13% | | |
Thép ống đúc | | | 13% | Dẫn dầu thô, khí thiên nhiên | |
| | 9% | Công dụng khác | ||
Thép ống hàn | | | 13% | Dẫn dầu thô, khí thiên nhiên | |
| | 9% | Công dụng khác | ||
| Các sản phẩm khác | | | 9% | |
· Nhập khẩu thép tấm cán nóng ở của Việt Nam sẽ tiếp tục giảm.
Trong những tháng đầu năm 2010, nhập khảu thép tấm cán nóng vào thị trường Việt Nam có nhiều biến động cả về lượng, giá nhập khẩu và thị trường cung cấp.
Nhập khẩu thép tấm cán nóng 5 tháng đầu năm naa đạt 234,4 nghìn tấn với trị giá 132,4 triệu USD, giảm 34,32% về lượng và 25,28% về giá trị so với cùng kỳ năm 2009. Trong năm 2009, từ tháng 4 đến tháng 8, lượng nhập khẩu tăng dần qua các tháng nhưng trong tháng 4 và tháng 5 năm nay, lượng nhập khẩu lại giảm dần.
Giá thép tấm cán nóng nhập khẩu tháng 5 đầu năm 2010 liên tục tăng , tháng sau cao hơn tháng trước. Đến tháng 5, giá nhập khẩu đạt trung bình cao nhất kể từ đầu năm 2009 với 605 USD/tấn, tăng 15,68% so với đầu năm 2010 va ya8ng 26,04% so với cùng kỳ năm 2009. Giá nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2010 đạt trung bình 565 USD/tấn, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường cung cấp thép tấm nóng cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm nay cũng có biến động mạnh. Lượng nhập khẩu từ đa số các thị trường giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2009.
5 tháng đầu năm ngoái, Nga là thị trường cung cấp lớn nhất cho Việt Nam, chiếm tỷ trọng 27% về lượng , đạt 97,26 nghìn tấn nhưng 5 tháng đầu năm nay lượng nhập khẩu từ thị trường này giảm 57,68% xuống chỉ còn 41,16 nghìn tấn, chiếm tỷ trọng 18%.
Với mức giảm nhẹ 7,54% về lượng so với cùng kỳ năm 2009, lượng thép tấm cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc trong 5 tháng đầu năm nay đạt 71,67 nghìn tấn, trở thành thị trường cung cấp lớn nhất cho Việt Nam, chiếm tỷ trọng 31%.
Diễn biến lượng và giá thép tấm cán nóng nhập khẩu của Việt Nam từ 2009 đến nay
Với lượng nhập khẩu tăng nhẹ lên mức 62,69 nghìn tấn, Nhật Bản vẫn là thị trường cung cấp thép tấm cán nóng lớn thứ 3 cho Việt Nam, chiếm tỷ trọng 27%.
Nguyên nhân dẫn tới lượng nhập khẩu thép tấm cán nóng vào Việt Nam trong 5 tháng đầu năm nay giảm mạnh là do các nhà máy đóng tàu của Việt Nam giảm nhập khẩu để chờ đợi sản phẩm thép tấm cán nóng khổ rộng của nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân- Vinashin, đã bắt đầu cung cấp sản phẩm cho thị trường từ 2/6/2010. Được biết, nhà máy đã ký hợp đồng cung cấp 350 nghìn tấn thép tấm cho 5 nhà máy đóng tàu của tập đoàn Vinashin. Giá thép tấm cán nóng của nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân-Vinashin rẻ hơn 100-150 USD/tấn so với giá nhập khẩu.
Nếu nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân-Vinashin hoạt động hết công suất, mỗi năm nhà máy có thể cung cấp tối đa 500 nghìn thép tấm cán nóng cho thị trường, đáp ứng khoảng 40% nhu cầu của thị trường nội địa. Do đó, lượng thép tấm cán nóng nhập khẩu sẽ còn giảm. Năm 2009, nhập khẩu loại thép này đạt 1,18 triệu tấn.
Tham khảo thị trường cung cấp thép tấm cán nóng cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010.
Thị trường | 5 tháng đầu năm 2010 | % so 5 tháng đầu năm 2009 | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Giá | |
Trung quốc | 71.665 | 40.478.200 | 565 | -7,54 | -13,22 | -6,15 |
Nhật bản | 62.694 | 34.916.209 | 557 | 0,29 | 29,40 | 29,03 |
Nga | 41.159 | 22.319.513 | 542 | -57,68 | -49,36 | 19,67 |
Đài loan | 24.764 | 14.770.980 | 596 | -33,77 | -27,13 | 10,02 |
Hàn quốc | 19.720 | 13.330.475 | 625 | 16,65 | 46,01 | 25,17 |
Ukraina | 5.127 | 3.045.933 | 584 | 713,61 | 405,25 | -37,90 |
Mỹ | 3.128 | 1.223.555 | 391 | 25,96 | 41,29 | 12,17 |
Đức | 1.325 | 778.399 | 588 | 1,49 | 51,11 | 48,89 |
Hồng kông | 1.016 | 492.110 | 484 | | | |
Italya | 902 | 426.917 | 473 | | | |
Bỉ | 502 | 246.217 | 490 | -75,97 | -69,03 | 28,87 |
Canada | 464 | 175.228 | 378 | | | |
Tây ban nha | 409 | 176.592 | 432 | | | |
Singapore | 326 | 319.130 | 978 | -90,89 | -83,03 | 86,26 |
Các TVQ Arập thống nhất | 316 | 241.648 | 766 | | | |
Australia | 298 | 149.191 | 500 | | | |
Thái lan | 168 | 144.810 | 862 | -98,13 | -96,40 | 92,66 |
Newzealand | 112 | 37.112 | 330 | | | |
Hà lan | 95 | 69.774 | 737 | -96,36 | -93,18 | 87,47 |
Thụy điển | 56 | 31.168 | 561 | -95,42 | -93,22 | 48,01 |
· Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ 1-8/7/2010.
Giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội trong tuần này đều giảm so với tuần trước đó, lần lượt ở mức 7,5% và 32% xuống mức 629 và 662 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu hai chuẩn loại thép này chủ yếu từ ba thị trường chính là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Lượng thép hình trong tuần này giảm khá 22% so với tuần trước. Giá nhập khẩu cũng giảm 9,2% xuống mức 571 USD/tấn. Lô thép hình có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần là ( thép hình H bean đã qua sử dụng, qui cách 300x300x10x15mm), với mức giá 470 USD/tấn. DDU đến từ thị trường Nhật Bản.
Giá thép lá cán nóng trong tuần này tăng 15,4% lên mức 713 USD/tấn, giá thép lá cán nguội tăng 5,5% đạt mức 746 USD/tấn.
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu trong tuần đầu tháng 7/2010.
Chủng loại thép nhập khẩu | Lượng | Đơn giá | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cuộn cán nóng, hàng loại 2: 1,2-4,0mmx700-1550mm | 314 | 470 | Đài Loan | Hải Phòng | CIF |
Thép cuộn cán nóng đã ngâm tẩy rỉ: (1,70-3.0mmx900-1737mmxC) | 112 | 710 | Đức | Cát lái | CFR |
Thép cán nóng, dang băng cuộn: (1,45-4,0mmx18-440mm) | 155 | 570 | Bỉ | Cát lái | CPT |
Thép cán nóng dạng cuộn: (1,37-8,00mmx28-430mm) | 77 | 514 | Hàn quốc | Phú mỹ | CFR |
Thép cuộn cán nóng C<0.6% 4.2x1115mm | 109 | 705 | Hàn quốc | Cát lái | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn loại 2: dày 1,2mm trở lên, rộng 700-1000mm | 209 | 540 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng không tráng phủ mạ, không hợp kim size (1,2-80x600upxc)mm | 855 | 510 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng chưa tráng phủ mạ sơn: (2-6,1x1700mm) | 25 | 590 | Tây ban nha | | CIF |
Thép cuộn cán nóng: (12,0-16,0mmx1250-1500mm) | 442 | 563 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng không tráng phủ mạ sơn: (1,8-5,7mmx1220mmxC) | 3,290 | 560 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội, không hợp kim, chưa phủ hoặc tráng dạng cuộn chiều rộng 1100mm | 14 | 554 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộn không hợp kim: (0,45mmx1200mmxC) | 323 | 747 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Thép cuộn cán nguội: (1,2-2.3mmx569-1400mm) | 43 | 675 | Nhật bản | Cát lái | CIF |
Thép cuộn cán nguội không tráng phủ mạ, không hợp kim size: (0,3-1.0x600upxc)mm | 160 | 510 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội: 0,5-3mmx610-1600mm | 26 | 610 | Australia | Hải phòng | CIF |
Thép cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộn không hợp kim (0,3mmx1200mmxC) | 423 | 747 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nguội chưa tráng, sơn, mạ, phủ. Size 1,088mmx520mm | 297 | 620 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng loại 2: dày0.5-0,8mmx rộng600-1600mmx dài 1,5-2,5m | 107 | 473 | CANADA | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng loại 2, chưa tráng phủ mạ sơn: 1,2-2,3mmx600-1500mmx1200-2500mm | 193 | 515 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng dạng tấm 1-25x700upx1500mmup | 22 | 503 | Mỹ | Cát lái | CNF |
Thép tấm cán nóng, không hợp kim,chưa tráng, phủ mạ: 6-8mmx1500mmx6000mm | 1,934 | 550 | Nga | Bến nghé | CIF |
Thép tấm cán nóng không tráng phủ mạ không hợp kim size:(1,2-8,0x600upx800upxC)mm | 29 | 510 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng: 1,6-3,2mmx900upx1800up | 42 | 460 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ sơn: (3-16mmx1250mmxC) | 1,183 | 551 | Trung quốc | Hải phòng | FOB |
Thép tấm cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ sơn: (4-16mmx1500mm) | 1,355 | 551 | Trung quốc | Hải phòng | FOB |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng dạng cuộn: 1mm up x 700mm up | 211 | 500 | Hàn quốc | Cát lái | CIF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày: 1,85mmx1065mm | 14 | 615 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày: 1,97mmx1180mm | 54 | 770 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày: 1,80mmx1216mm (không tráng phủ mạ, C<0,6%) | 324 | 685 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày: 8,95mmx1140mm (không tráng phủ mạ, C<0,6%) | 351 | 735 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày: 1,30mmx1219mm (không tráng phủ mạ, C<0,6%) | 434 | 705 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày: 3,05mmx1010mm (không tráng phủ mạ, C<0,6%) | 475 | 735 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép hình | |||||
Thép hình chữ H có kích thước: 600mmx200mmx11mmx17mm. Dài 12m | 156 | 670 | Hàn quốc | Bến nghé | CFR |
Thép hình chữ H beam đã qua sử dụng, qui cách: 300mmx300mmx10mmx15mm. | 102 | 470 | Nhật bản | Bến nghé | DDU |
Thép hình chữ H cán nóng không hợp kim: 100mmx100mmx6mmx8mm. Dài 12m | 15 | 545 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép hình chữ H cán nóng: 340mmx250mmx9mmx14mm. Dài 12m | 51 | 600 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |