Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 28

    Các doanhnghiệp thép lại đón đầu tăng giá

 

-         Một số công ty tăng giá bán thép xây dựng thêm 10%, lên trên 11 triệu đồng/tấn

-         Giá phôi thép nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm chỉ ở mức 400 USD/tấn, tương

đương với giá thép xây dựng 10,5 triệu đồng/tấn.

 

Sau hơn 1 tháng ổn đỉnh, tuần qua, Công ty Cổ Phần Gang Thép Thái Nguyên đã tăng giá bán thép xây dựng phi 6 và 8 them 100 nghìn đồng/tấn (gần 10%) lên mức 11,02 – 11,37 triệu đồng/tấn. Công ty Cổ Phần Thép Việt Ý (VIS) cũng vừa thông báo tăng giá thép thêm 300 nghìn đồng/tấn áp dụng cho tất cả các loại, kích cỡ lên mức trên 11 triệu đồng/tấn. Các doanh nghiệp cán thép khác cũng đang có kế hoạch tăng giá bán.

 

      Sự tăng giá bán của các doanh nghiệp cán thép được các doanh nghiệp lý giải là do giá phôi thép thế giới thời gian gần đây đã tăng khoảng 40-50 USD/tấn (tương đương 11%) so với cuối tháng 5 và đầu tháng 6. Bên cạnh đó, giá xăng dầu trong nước tăng thêm 1.500 đồng/lít trong 2 lần gần đây đã làm cho chi phí cán thép tăng thêm khoảng 60 nghìn đồng/tấn.

 

      Thực tế, giá phôi thép chào bán trên thị trường thế giới đá tăng khoảng 40 USD/tấn so với cuối tháng 5 lên mức 400 USD/tấn FOB tại Viễn Đông và 390 USD/tấn FOB tại Địa Trung Hải. Với mức giá chào bán này, phôi thép cập cảng Việt Nam sẽ vào khoảng 450 USD/tấn. Với mức giá này, giá thép xây dựng thành phẩm tương ứng sẽ khoảng 11 triệu đồng/tấn.

 

       Tuy nhiên, giá phôi thép nhập khẩu về trong tháng 6 chỉ ở mức trung bình 390 USD/tấn, giảm 9 USD/tấn so với tháng trước. Tính chung 6 tháng đầu năm nay, giá phôi thép nhập khẩu là 400 USD/tấn, giảm 42% so với cùng kỳ năm 2009. Với mức giá phôi thép nhập khẩu này, các doanh nghiệp chỉ bán thép xây dựng với giá khoảng 10,5 triệu đồng/tấn (chưa co VAT, đã bao gồm chi phí vận chuyển) là đã lại ít nhất 400 nghìn đồng/tấn (trên 3%). Đây là mức tỷ suất lợi nhuận được coi là tốt đối với các doanh nghiệp can thép.

 

      Như vây, sự tăng giá thép của doanh nghiệp trong thời gian này là chưa hợp lý. Điều này sẽ lam mất lợi thế cạnh tranh của thép nội với thép nhập khẩu, toạ điểu kiện cho thép ngoại tràn vào Việt Nam. Theo tinh toán, chưa kể đợt tăng giá này, giá thép nội đã cao hơn khoảng 500  nghìn đồng/tấn so với thép nhập khẩu từ ASEAN và một số nước khác.

 

        Vài nét về nhập khẩu phôi thép và thép từ 1/7 – 10/7/2009

-         Lượng phô thép nhập khẩu trong kỳ này đạt hơn 26 nghìn tấn giảm 50% so với kỳ trước. Giá phôi thép nhập khẩu trung bình giảm 2,5% so với cuối tháng 6 xuống mức 412 USD/tấn. Trong đó, nhập khẩu từ Đài Loan vẫn ở mức giá ổn định từ 406 – 415 USD/tấn. Giá nhập khẩu từ Nga có gia trung bình thấp nhất là 398 USD/tấn.

-         Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng 26 USD/tấn lên mức 430 USD/tấn. Ngược lại giá thép cán nguội lại giảm tới 72 USD/tấn, xuống mức 557 USD/tấn so với tuần trước.

-         Thép hình có giá nhập khẩu trung bình ở mức 472 USD/tấn, giảm 2,6% (tương đương với 13 USD/tấn). so với tuần trước đó.

-         Giá thép lá cán nguội nhập khẩu trong tuần đạt mức 488 USD/tấn, tăng 2,6% (tương đương với 13 USD/tấn). Nhập khẩu từ Nhật Bản có giá thấp nhất từ 314 – 333 USD/tấn.

-         Đơn giá nhập khẩu trung bình thép tấm cán nóng tăng 18 USD/tấn, so với tuần trước, lên mức 445 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, chiếm tới 65% với mức giá thấp nhất là 265 USD/tấn và cao nhất là 777 USD/tấn.

 

Tham khảo giá một số lô hàng thép nhập khẩu từ 1 – 10/7/2009

Thị trường

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Cửa khẩu

ĐKGH

PTTT

Phôi thép

Đài Loan

4.752

406

Hải Phòng

CFR

LC

Nga

4.955

398

Hải Phòng

CIF

LC

Thái Lan

5.997

434

Hải Phòng

CFR

LC

Thụy Sỹ

6.128

401

Hải Phòng

CIF

LC

Thép cuộn cán nóng

Đài Loan

203

438

Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

279

426

Hải Phòng

CFR

LC

Bỉ

166

474

Cát Lái

CFR

LC

Canada

95

354

Hải Phòng

CFR

LC

Hàn Quốc

40

426

Tân Thuận

CFR

LC

Nhật Bản

1.804

455

Bến Nghé

CANDF

LC

Philippin

1.500

412

Hải Phòng

CFR

LC

Thép cuộn cán nguội

Đài Loan

272

500

Tân Thuận

CIF

LC

Hàn Quốc

9

732

Cát Lái

CIF

TT

Trung Quốc

33

869

Hữu Nghị

DAF

LC

Thép Hình

Đài Loan

50

488

Tân Thuận

CFR

LC

Hàn Quốc

340

495

Hải Phòng

CIF

LC

Singapore

137

448

Tân Thuận Đông

CFR

LC

Thép lá cán nóng

Đài Loan

191

435

Cát Lái

CIF

LC

Hàn Quốc

320

438

Tân Thuận

CFR

LC

Malaysia

1.815

424

Bến Nghé

CFR

LC

Nhật Bản

128

415

Cát Lái

CIF

LC

Thép lá cán nguội

Hàn Quốc

42

482

Tân Thuận

CFR

LC

Malaysia

106

524

ICD Thủ Đức

CFR

LC

Nga

123

468

Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

63

481

Cát Lái

CFR

LC

Thép tấm cán nóng

Đài Loan

24

426

Bến Nghé

CIF

TTR

Đức

873

356

Hải Phòng

CFR

LC

EU

188

359

Cát Lái

CFR

LC

Hàn Quốc

863

465

Hải Phòng

CFR

LC

Mỹ

25

369

Cát Lái

CFR

LC

Nga

1.118

435

Hải Phòng

CIF

LC

Nhật Bản

1.417

375

Bến Nghé

CFR

LC

Trung Quốc

33

270

Hải Phòng

CFR

TTR

Thép tấm cán nguội

Mỹ

10

371

Cát Lái

CFR

LC

Mỹ

31

369

Cát Lái

CFR

LC

     Giá thép hình nhập khẩu tiếp tục giảm mạnh trong tháng 6/2009


  
-   Giá thép hình nhập khẩu trong tháng 6/2009 giảm xuống mức thấp nhất kêt từ đầu năm 2008 đến nay

   - Doanh nghiệp tăng cương nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc và Nga

 

   Trong tháng 6/2009, giá thép hình nhập khẩu vào Việt Nam tiếp tục giảm thêm 9,2% so với tháng trước và giảm 48,1% so với cùng kỳ năm 2008 xuống mức thấp nhất từ đầu năm 2008 đến nay, đạt 522 USD/tấn. Như vậy, thép hình nhập khẩu vào Việt Nam đã giảm liên tục trong 3 tháng gần đây với mức giảm tổng cộng 26,72%. So với mức cao kỷ lục thiết lập vào tháng 10/2008, giá thép hình nhập khẩu đã giảm gần 55%.

     Trong tháng 6/2009, giá thép hình nhập khẩu từ phần lớn các thị trường đều giảm. trong đó, giá nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc giẩm 8,32% so với tháng trước và giảm 59,72% so với cùng kỳ năm 2008, xuống chỉ còn 493 USD/tấn. Giá nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc giảm 8,89% so với tháng 4/2009 và giảm 41,43% so với tháng 5/2008 còn 586 USD/tấn. Giá nhập khẩu từ Nhật Bản giảm tương ứng 6,74% và 27,95% so với tháng 4/2009 và tháng 5/2008, xuống còn 651 USD/tấn.

     Trung bình trong 6 tháng đầu năm 2009, gia thép hình nhập khẩu giảm 22,79% so với cùng kỳ năm 2008, đạt trung bình 615 USD/tấn. Giá nhập khẩu từ thị trường Nga đạt mức thấp nhất với mức trung bình 6 tháng đầu năm 2009 là 537 USD/tấn, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2008. Bên cạnh đó, giá nhập khẩu từ Hàn Quốc cũng có mức khá cạnh tranh, đạt trinh bình 598 USD/tấn, giảm 37% so với cùng kỳ năm 2008. Trong khi đó, giá nhập khẩu từ Trung Quốc là 623 USD/tấn, giảm 21,6% so với 6 tháng đầu năm ngoái. Gía nhập khẩu từ Đài Loan la 649 USD/tấn, giảm 29% so với cùng kỳ năm 2008…

 

Diễn biến thép hình nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng

(USD/tấn CIF)

 

 

Theo số liệu thống kê, 5 tháng đầu năm 2009, nhập khẩu thép hình vào Việt Nam đạt 87,74 nghìn tấn với trị giá 53,91 triệu USD, giảm 27,85% về lượng và 44,29% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

 

Diễn biến lượng thép hình nhập khẩu từ năm 2008 đến nay

(Nghìn tấn)

 

 

         Nếu như năm 2008, Việt Nam chỉ nhập khẩu một lượng rất nhỏ thép hình từ thị trường Nga thì trong 5 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu từ thị trường này tăng khá mạnh lên mức 15,58 nghìn tấn.

         Do giá cạnh tranh hơn cùng với nguồn cung dồi dào nên các doanh nghiệp Việt Nam đã tăng cường nhập khẩu thép hình từ thị trường Hàn Quốc. Theo số liệu thống kê chính thức, trong 5 tháng đầu năm nay, lượng thép hình nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt 30,78 nghìn tấn, tăng 211,13% so với cùng kỳ năm 2008. Hàn Quốc thay thế Trung Quốc trở thành nước cung cấp thép hình lớn nhất cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm nay.

         Ngược lại với 2 thị trường trên, lượng thép hình Trung Quốc cung cấp cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm nay đã giảm rất mạnh 71,91% so với cùng kỳ năm 2008, xuống chỉ còn 18,88 nghìn tấn. Bên cạnh đó, lượng nhập khẩu từ nhiều thị trường khác như Nhật Bản, Thái Lan, Ukraina, Hà Lan…giảm rất mạnh.

 

Tham khảo thị trường cung cấp thép hình cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2009

Thị trường

5 tháng 2009

% so 5 tháng 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Hàn Quốc

30.778

18.984.427

211,13

104,66

Trung Quốc

18.883

11.790.318

-71,91

-77,26

Nga

15.582

8.374.246

311.540

328.302

Đài Loan

14.873

9.637.475

99,08

44,55

Nhật Bản

4.913

2.927.085

-83,62

-86,87

Indonesia

849

458.312

 

 

Thái Lan

676

360.248

-60,67

-79,68

Bỉ

475

756.553

42,22

764,58

Singapore

242

132.134

-79,62

-84,90

Chilê

189

134.975

 

 

Mỹ

71

159.003

-78,29

-63,16

Đan Mạch

38

62.720

 

 

Đức

13

2.268

-35,00

-94,80

Ukraina

10

16.966

-91,12

-87,63

Hà Lan

4

3.255

-98,43

-99,12

Tham khảo 20 DN nhập khẩu nhiều thép hình nhất trong 5 tháng đầu năm 2009

Tên doanh nghiệp

5 tháng 2009

% so 5T/2008

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

Cty TNHH Thương mại Thép Nam Việt

6.816

3.611.806

-12

-37

Cty CP XD Và Kinh Doanh Vật Tư

4.651

3.767.064

*

*

Cty TNHH Thương Mại Thép Việt Kim

4.496

2.464.320

*

*

Cty CP SX & Thương mại Phúc Tiến

4.277

2.245.826

*

*

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

3.928

2.121.057

182

122

Cty TNHH Kim Khí Chương Dương

3.509

1.870.242

28

-5

Cty TNHH Thương mại Thép Toàn Thắng

3.478

1.837.036

-54

-67

Cty TNHH SX Và Thương Mại Đại Phúc

3.425

1.901.252

180

116

Cty TNHH Thép Thành Đô

2.626

1.293.007

*

*

Cty TNHH Thương mại Thép Đại Toàn Thắng

2.477

1.335.139

56

-69

Cty CP đầu tư và phát triển kim khí Hải Phòng

2.086

1.158.113

*

*

Cty TNHH SX Thương Mại Dịch Vụ An Tuấn

2.077

1.279.215

-37

-47

Cty CP SX và Kinh doanh kim khí

1.887

963.770

*

*

Cty TNHH POUYUEN Việt Nam

1.704

1.112.512

*

*

Cty CP Thép Kim Tín

1.652

973.394

-35

-47

Cty TNHH nhà máy  tàu biển HYUNDAI -  VINASHIN

1.595

1.759.948

21.310

20.806

Cty CP Xuân Hưng

1.592

538.237

*

*

Cty CP Thép Chương Dương

1.584

858.906

*

*

Cty TNHH Thương mại Đăng Khoa

1.550

859.806

*

*

Cty TNHH Vận Tải Thương Mại SX Trung Nam

1.298

702.057

*

*

Trung Quốc đẩy mạnh xuất khẩu tôn lợp sang việt Nam

     Bên cửa khẩu Đông Hưng, mặt hàng tôn lợp xuất khẩu của các doanh nghiệp Trung Quốc tồn đọng khá nhiều. Từ hạ tuần tháng 6/2009. phía Trung Quốc đã thực hiện biện pháp kích cầu xuất khẩu mặt hàng này như giảm thuế xuất khẩu, hỗ trợ hoàn thuế giá trị gia tăng cao hơn trước 2% và thưởng 0,5% giá trị những lô hàng xuất khẩu từ 250.000 NDT trở lên.

     Hiện nay, các đối tác Trung Quốc đang mở rông thiếp thị, giới thiệu và chào hàng xuất khẩu hai chủng loại tôn lợp là mạ nhôm kẽm và mạ kẽm. Mỗi loại tôn lợp này có 8 loại mặt hàng (tính theo độ dày) để người sử dụng lựa chọn phù hợp với từng công trình xây dựng. Giá chào hàng từ 1/7/2009 có giảm nhẹ so với tháng 6 vừa qua.

 

Tham khảo giá nhập khẩu tôn lợp của Trung Quốc tại Móng Cái 1/7/2009

Tên sản phẩm

Kịch thước

Kiểu dáng & màu sắc

Giá (USD/m2)

Tôn lợp mạ nhôm kẽm

Loại độ dày 0.30mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

3,5

Loại độ dày 0.35mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

3,9

Loại độ dày 0.40mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

4,2

Loại độ dày 0.42mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

4,5

Loại độ dày 0.45mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

4,9

Loại độ dày 0.48mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

5,3

Loại độ dày 0.50mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

5,8

Loại độ dày 0.55mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

6,4

Loại độ dày 0.60mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng vuông – Màu xanh

7,6

Tôn lợp mạ kẽm

Loại độ dày 0.30mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

3,2

Loại độ dày 0.35mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

3,6

Loại độ dày 0.40mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

3,9

Loại độ dày 0.42mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

4,2

Loại độ dày 0.45mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

4,4

Loại độ dày 0.48mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

4,9

Loại độ dày 0.50mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

5,4

Loại độ dày 0.55mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

6,1

Loại độ dày 0.60mm

Khổ 1,07m – Dài 2,5m

Dập 9 sóng tròn – Màu đỏ

7,1