§
Tuần qua, giá phôi thép trên thị trường thế giới đã nhích tăng 5-15 USD/tấn nhờ sức mua tại thị trường Trung Đông và vùng cận xích đạo Châu Phi có dấu hiệu ấm lại, trong khi đó phần lớn các nhà máy thuộc khối CIS đã ngừng sản xuất để bảo trì thiết bị, giá thép phế liệu tăng từ 3-8 USD/tấn so với tuần trước đó. Giá phôi thép của Nga và Ukraina chào bán ở mức 490-495 USD/tấn FOB Biển Đen, tăng 5-10 USD/tấn so với tuần trước. Trong khi đó, giá phôi thép chào bán tại sàn giao dịch kim loại Luân Đôn tăng 15 USD/tấn so với cuối tuần trước lên 460 USD/tấn FOB Viễn Đông và Địa Trung Hải.
Giá các sản phẩm thép ở nhiều thị trường cũng hồi phục nhẹ trong tuần qua. Cụ thể, giá thép cuộn trơn của các nước thuộc khối CIS tăng 10 USD/tấn lên 500-520 USD/tấn FOB. Giá thép tại thị trường Trung Quốc tăng 4-20 USD/tấn tùy loại lên mức 583 USD/tấn đối với thép thanh vằn, 620 USD/tấn đối với HCR, 773 USD/tấn đối với CRC, 590-606 USD/tấn đối với thép hình..
Như vậy, trong 3 tuần trở lại đây, giá thép trên thị trường thế giới chỉ biến động nhẹ, Điều này cho thấy, giá thép đã chạm đáy. Tuy nhiên, sức mua của các thị trường lớn như Trung Quốc, Mỹ, Châu Âu vẫn rất yếu do những khó khăn về tài chính và chính sách thắt chặt đối với thị trường bất động sản. Do đó, giá thép trong tháng 8 tới đây cũng không có biến động lớn.
Tham khảo giá thép tại một số thị trường từ 17-23/7/2010
Chủng loại | Thị trường | Chào xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa | Giá (USD/tấn) | So tuần trước(USD) |
Phôi thép | CIS | Xuất khẩu | 490-495, FOB Biển Đen | + 5 đến 10 |
Phế liệu | Châu Âu | Xuất khẩu | 344, CFR thổ nhĩ kỳ | + 5 đến 10 |
Mỹ | Xuất khẩu | 355, CFR tổ nhĩ kỳ | + 3 đến 10 | |
Thép cuộn trơn | CIS | Xuất khẩu | 500-520, FOB biển đen | |
Pháp | Nội Địa | 546-572 | | |
Đức | Nội địa | 546 | | |
Thanh vằn | Trung quốc | Nội địa | 583 | + 19 |
HCR | Trung quốc | Nội địa | 620 | + 10 |
Bắc âu | Nội địa | 761 | | |
Thép hình | Trung quốc | Nội địa | 590-606 | + 4 |
Trung quốc | Xuất khẩu | 620, CFR Hàn quốc | |
§
Thép hộp sử dụng trong xây dựng cơ bản là mặt hàng vật liệu của Trung Quốc dang được khuyến khích xuất khẩu trong 6 tháng cuối năm 2010. Thuế xuất khẩu của các chủng loại thép hộp xây dựng được giảm 5% so với tháng 6/2010, đã tạo điều kiện cho các nhà xuất khẩu Trung Quốc hạ giá bán để thu hút khách nhập khẩu. Tình hình giao dịch xuất khẩu thép hộp tại khu vực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng đang tăng mạnh. Trong 2 tuần đầu tháng 7/2010, sản lượng giao dịch nhập khẩu thép hộp xây dựng vào thị trường Việt
Tham khảo giá thép hộp xây dựng của Trung Quốc chào bán vào Việt
(tỷ giá quy đổi: 1NDT = 2.845 VNĐ)
Chủng loại | Trong lượng cây 6m | Giá (VNĐ/cây) | Chủng loại | Trong lượng cây 6m | Giá (VNĐ/cây) |
20 x 20 x 1,0 | 3,54 kg | 42.675 | 30 x30 x 0,9 | 4,9 kg | 56.900 |
20 x 20 x 1,2 | 4,20 kg | 51.779 | 30 x 30 x 1,0 | 5,43 kg | 64.013 |
20 x 20 x 1,4 | 4,83 kg | 59.745 | 30 x 30 x 1,2 | 6,46 kg | 76.815 |
20 x 20 x 1,5 | 5,14 kg | 64.013 | 30 x 30 x 1,5 | 7,97 kg | 99.575 |
20 x 40 x 0,8 | 4,38 kg | 56.900 | 30 x 60 x 1,2 | 9,85 kg | 127.456 |
20 x 40 x 0,9 | 4,90 kg | 61.737 | 30 x 60 x 1,4 | 11,43 kg | 145.095 |
20 x 40 x 1,0 | 5,43 kg | 68.280 | 30 x 60 x 1,5 | 12,21 kg | 155.053 |
20 x 40 x 1,2 | 6,46 kg | 76.815 | 30 x 60 x 1,8 | 14,53 kg | 190.615 |
20 x 40 x 1,5 | 7,97 kg | 99.575 | 40 x 40 x 1,0 | 7,31 kg | 89.618 |
25 x 25 x 0,8 | 3,62 kg | 42.675 | 40 x 40 x 1,2 | 8,72 kg | 108.110 |
25 x 25 x 0,9 | 4,06 kg | 47.796 | 40 x 40 x 1,4 | 10,11 kg | 125.180 |
25 x 25 x 1,0 | 4,48 kg | 51.210 | 40 x 40 x 1,5 | 10,8 kg | 133.715 |
25 x 25 x 1,2 | 5,33 kg | 61.737 | 50 x 50 x 1,4 | 12,74 kg | 165.010 |
25 x 25 x 1,5 | 6,56 kg | 69.703 | 50 x 50 x 1,5 | 13,62 kg | 174.968 |
25 x 25 x 1,0 | 6,84 kg | 71,125 | 50 x 50 x 1,8 | 16,22 kg | 216.220 |
25 x 25 x 1,4 | 9,45 kg | 125.180 | 50 x 50 x 2,0 | 17,94 kg | 247.515 |
25 x 25 x 1,5 | 10,09 kg | 133.715 | 60 x 60 x 1,4 | 15,38 kg | 204.840 |
25 x 25 x 1,8 | 11,98 kg | 159.320 | 60 x 60 x 1,5 | 16,45 kg | 216.220 |
§
Trong tuần này các doanh nghiệp đã bắt đầu nhập khẩu phôi thép về Việt
Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại thép xây dựng trong tuần này đều giảm so với tuần trước đó:
Thép lá cán nguội có mức giá giảm nhiều nhất, giảm 19% xuống mức 480 USD/tấn. Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng giảm nhẹ 3,1 % xuống mức 577 USD/tấn.
Lượng thép cuộn cán nóng được nhập về với số lượng khá lớn 22,5 nghìn tấn với mức giá nhập khẩu 630 USD/tấn, giảm 1%. Thị trường nhập khẩu thép cuộn cán nóng chủ yếu từ Đài Loan, Trung Quốc và Nhật Bản. Trong đó, từ Đài Loan có mức giá nhập khẩu 631 USD/tấn, tăng 13,7%, từ Nhật Bản 604 USD/tấn, giảm 6,7%.... so với tuần trước đó.
Giá thép hình nhập khẩu trong tuần này đạt mức 601 USD/tấn, giảm 4% so với tuần trước đó. Trong đó, giá nhập khẩu từ Trung Quốc là 604 USD/tấn và Hàn Quốc có giá 719 USD/tấn.
Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu trong tuần từ 13-22/72010
Chủng loại thép nhập khẩu | Lượng (tấn) | Đơn giá (USD) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Phôi thép | |||||
Phôi thép phiến (phôi dẹt): 30-100mm x 800-1524mm x 600-12000mm | 2.301 | 540 | Nga | Bến nghé | CFR |
Phôi thép tiêu chuẩn SS400, 120 x 120 x 6000mm | 5.656 | 615 | Nhật bản | Hải phòng | CIF |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cán nóng dạng tấm loại 2 – dày: 1.6mm đến 2.00mm; rộng 850mm đến 2500mm; dài 2438mm | 203 | 510 | Đài Loan | Cát lái | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn ko hợp kim chưa được tráng, phủ (t2.0 x w1219)mm | 2.587 | 632 | Đài loan | Tân thuận đông | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ ko hợp kim QC: 1.75 – 2,95 x 1060 – 1545)mm | 2.914 | 565 | Hàn quốc | Bến nghé | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ ko hợp kim QC: 3,00-4,00 x 1060-1530mm | 1.956 | 565 | Hàn quốc | Bến nghé | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (3.00-4.50)mm x (700-1500)mm | 57 | 504 | Nhật bản | Cát lái | CIF |
Thép cán nóng dạng cuộn, chiều dày từ 2-3mm x 1219mm | 2.599 | 640 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |
Thép cuộn cán nóng 1.95mm x 1250mm | 993 | 725 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |
Thép hình | |||||
Thép góc đều cạnh 200mm x 15mm (chiều dài 9m; 12m) | 30 | 810 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép góc đều cạnh SS540 200mm x 25mm (chiều dài 12m) | 32 | 810 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép hình chữ H cán nóng (400 x 400 x 13 x 21 x 12000)mm | 206 | 640 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép hình chữ H cán nóng, 200 x 69 x 5.4 x 12.000mm | 212 | 615 | Trung quốc | Tân tạo | CFR |
Thép hình chữ V cán nóng 150 x 150 x 10-15 x 12.000mm | 154 | 620 | Trung quốc | Tân tạo | CFR |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng dạng cuộn 3.0mm x 1125mm | 216 | 742 | Hàn quốc | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 2.0mm x 1235mm, ko tráng phủ mạ, C nhỏ 0.6% | 685 | 750 | Hàn quốc | Tân thuận | CFR |
Thép lá cuộn cán nóng (Size: 1.1-2.0mm x 885-1540mm) | 91 | 513 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn QC: 2,20-2,90 x 735-1305)mm | 1.570 | 540 | Úc | Bến nghé | CIF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn 10.0mm x 1500mm | 287 | 550 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội ko hợp kim chưa được phủ mạ hoặc tráng dạng cuộn | 16 | 566 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.6-0.8) x (979-1230)mm | 52 | 601 | Nhật bản | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng: 1,2-4,0mm x 914-1219mm x 1828-2438mm | 396 | 535 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng ko tráng phủ mạ sơn, cỡ (mm) 2.0-15x650-1500x650-2000 | 109 | 400 | | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng, Size: 3.4mm x 1500 x Coils | 857 | 625 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng (16-40) x (914-1250) x (1200-1650)mm | 1.070 | 500 | Hàn quốc | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng 1.2-6.0mm x 800-1850mm x 1000-2500mm | 309 | 490 | Nhật bản | Hải phòng | CIF |
Thép tấm S 50C, cán nóng, chưa tráng phủ mạ sơn mới 100%: 125mm x 2110mm x 3580mm | 7 | 750 | Trung quốc | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng ko hợp kim, Size: 14-40 x 2000 x 12000 | 1.202 | 670 | Trung quốc | Tân thuận | CFR |