Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

THÔNG BÁO

Vui lòng đăng ký thành viên VIP để đọc tin trong mục này!!!!!
Loading...
Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 30

  • Thị trường thép tiếp tục tăng giá

 

Thông tin giảm sản lượng sản xuất thép của Trung Quốc 10 ngày giữa tháng 7 vừa qua giảm 3% so với 10 ngày đầu tháng 7 và 4% so với cuối tháng 6 đã khiến giá thép Trung Quốc tăng nhẹ, kéo theo sự tăng giá trên thị trường thép và nguyên liệu thế giới. Cụ thể:

 

Bảng tham khảo giá thép tại một số thị trường từ 24 – 30/7/2010

 

Chủng loại Thị trường Chào xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa Giá (USD/tấn) So tuần trước (USD)
  Phôi thép CIS Xuất khẩu 500-505, FOB Biển đen + 5 đến 10
Biển đen Xuất khẩu 510-510, FOB + 25 đến 30
Thổ nhĩ kỳ Xuất khẩu    
Đông nam á Nhập khẩu 545-560, CFR  
    Phế liệu Đông nam á Nhập khẩu 380-390, CFR + 10
Mêhico Xuất khẩu 340, CFR ấn độ  
Mỹ Xuất khẩu 360, CFR ấn độ  
Angola Xuất khẩu 355, CFR ấn độ  
Australia Xuất khẩu 370, CFR ấn độ  
  Thanh vằn Trung quốc Nội địa 586 + 3
Hàn quốc Xuất khẩu 535-550, CFR đông nam á  
Nam âu Nội địa 572 - 6,5
HCR Trung quốc Nội địa 620 + 14 đến 15
Bắc âu Nội địa 761  
    Nội địa 590-606 + 4 đến 5

 

Như vậy, từ đầu tháng 7 đến nay, giá thép thế giới đã tăng từ 7 – 10 %. Tuy nhiên, sự tăng giá lần này là do đã xuống quá thấp trước đó và do động thái cắt giảm sản lượng của các nhà sản xuất. Thực tế, sức mua tại các thị trường vẫn rất thấp. Do đó, giá thép khó có thể tăng mạnh trong tháng 8 tới.

 

Diễn biến giá phôi thép thế giới và giá thép xây dựng tại Việt Nam

 

 

 

Tại thị trường Việt Nam, giá thép tiếp tục tăng lần thứ 3 liên tiếp kể từ đầu tháng 7 đến nay. Mức tăng giá lần này từ 200 – 500 nghìn đồng/tấn. Hiện tại, giá thép cuộn xây dựng giao tại nhà máy là 13,01 – 13,06 triệu đồng/tấn (chưa gồm VAT), tăng 11% so với cuối tháng 6; giá thép cây ở mức 13,2-13,5 triệu đồng/tấn (chưa gồm VAT), tăng 3-5% so với cuối tháng 6. So với giá thép tại thị trường Trung Quốc và một số nước lân cận, giá thép xây dựng tại Việt Nam hiện cao hơn gần 2 triệu đồng/tấn. Điều này dễ dẫn đến tình trạng thép ngoại ồ ạt tràn vào Việt Nam.

 

  • Trung quốc giảm giá chào bán tôn lợp sang Việt Nam

 

Nhu cầu sử dụng các loại tôn lợp trong tháng 7 trên thị trường nước ta tăng mạnh, nhất là vào mùa mưa bão. Các đơn vị kinh doanh nhập khẩu đã kịp thời nắm bắt diễn biến thị trường, xúc tiến nhập khẩu nhiều loại tôn màu từ Trung Quốc để tăng thêm nguồn hàng cung ứng cho người tiêu dùng. Hiện nay, nguồn hàng này của Trung Quốc khá dồi dào các nhà xuất khẩu phía đối tác đã có một số hình thức khuyến mãi, như điều chỉnh giảm giá ở mức độ thích hợp, chịu 30% phí giao hàng sang địa phận Việt Nam (trước đây, nhà nhập khẩu nhận hàng ở Đông Hưng tự chịu phí vận chuyển về), để thu hút các đối tác nhập khẩu.

 

Sản lượng tôn màu nhập khẩu từ đầu tháng 7 đến nay đạt 328 tấn. Dự báo, tháng 8 việc nhập khẩu các loại tôn màu vẫn tiếp tục tăng, có khả năng đạt mức gần 500 tấn. Các nhà nhập khẩu dự kiến khoảng 60% lượng tôn màu mua về được cung ứng cho khu vực thị trường miền trung nơi bão hay diễn ra trong mùa.

 

Tham khảo giá tôn màu của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam ngày 25/7/2010

(tỷ giá quy đổi: 1NDT = 2.845 VNĐ)

 

Qui cách Trọng lượng (kg/mét dài) Giá VNĐ
Tôn màu xanh ngọc, xanh dương
0,25 x 1200mm 2,00 – 2,10 49.788
0,27 x 1200mm 2,25 – 2,30 54.055
0,30 x 1200mm 2,40 – 2,50 56.473
0,32 x 1200mm 2,60 – 2,73 59.745
0,35 x 1200mm 2,90 – 3,01 66.858
0,37 x 1200mm 3,10 – 3,20 71.125
0,40 x 1200mm 3,40 – 3,20 76.815
0,42 x 1200mm 3,36 – 3,70 80.229
0,43 x 1200mm 3,70 – 3,85 83.928
0,45 x 1200mm 3,38 – 3,97 88.195
0,47 x 1200mm 4,10 – 4,20 91.894
0,50 x 1200mm 4,40 – 4,20 96.730
Tôn màu rêu, vàng kem
0,25 x 1200mm 2,15 – 2,45 57.754
0,30 x 1200mm 2,55 – 2,63 62.590
0,35 x 1200mm 2,95 – 3,05 73.117
0,40 x 1200mm 3,45 – 3,55 82.505
0,42 x 1200mm 3,65 – 3,74 88.195
0,45 x 1200mm 3,95 – 4,05 95.308
0,47 x 1200mm 4,10 – 4,20 99.575
0,50 x 1200mm 4,45 – 4,55 106.688
Tôn màu đỏ đậm, xanh lá
0,21 x 1200mm 1,58 42.106
0,23 x 1200mm 1,82 45.520
0,25 x 1200mm 1,99 54.624
0,27 x 1200mm 2,18 59.745
0,30 x 1200mm 2,45 64.866
0,32 x 1200mm 2,63 68.280
0,35 x 1200mm 2,92 71.694
0,37 x 1200mm 3,10 74.824
0,40 x 1200mm 3,39 79.660
0,42 x 1200mm 3,56 82.505
0,45 x 1200mm 3,95 89.333
0,47 x 1200mm 4,05 91.609
0,50 x 1200mm 4,33 98.722

 

  • Nhập khẩu các loại thép vào Việt Nam biến động mạnh về lượng trong tháng 6/2010

 

Mặc dù tổng lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 6 chỉ giảm 18% so với tháng trước nhưng cơ cấu các chủng loại thép nhập khẩu có sự biến đổi rất lớn . Trong số các chủng loại thép nhập khẩu chủ yếu, chỉ có lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng mạnh còn lượng nhập khẩu các loại khác đểu giảm. Cụ thể:

 

Thép cuộn cán nóng vươn lên trở thành chủng loại đạt khối lượng nhập khẩu lớn nhất trong tháng 6 với 299 nghìn tấn, tăng 159,82% so với tháng 5/2009 và tăng 59,45% so với cùng kỳ năm ngoái và là mức cao nhất kể từ tháng 10/2009 đến nay. Trước đó, vào tháng 9/2009, nhập khẩu thép cuộn cán nóng đạt mức kỷ lục với 308,35 nghìn tấn.

 

Phôi thép có lượng nhập khẩu lớn thứ 2 với 115,49 nghìn tấn nhưng giảm 53,1% so với tháng trước và giảm 56,53% so với cùng kỳ năm 2009. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, nhập khẩu phôi thép giảm 4,43% so với 6 tháng đầu năm ngoái, đạt 1,025 triệu tấn.

 

Mặc dù giảm 25,41% so với mức kỷ lục đạt hồi tháng 5/2009 nhưng lượng thép không gỉ và hợp kim nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 6/2010 vẫn tăng mạnh 48,64% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 6 tháng  đầu năm nay, lượng thép không gỉ và hợp kim nhập khẩu của Việt Nam đạt mức tăng trưởng cao nhất, tăng 85,58% so với cùng kỳ năm 2009.

 

Ngoài 3 chủng loại trên, lượng nhập khẩu các loại thép khác nhìn chung cũng biến động khá mạnh so với tháng 5/2009 và so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Như vậy, cơ cấu chủng loại thép nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm nay cho thấy, các chủng loại thép mà thị trường trong nước có thể đáp ứng được như thép lá, thép tấm, phôi thép đang có xu hướng giảm dần. Đây là tín hiệu tích cực cho ngành thép Việt Nam nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Dự báo, xu hướng giảm nhập khẩu các chủng loại thép này sẽ còn tiếp tục. Đối với các loại thép mà Việt Nam chưa sản xuất được nhiều như thép không gỉ, thép cuộn cán nóng, thép ống thì lượng nhập khẩu sẽ tiếp tục tăng.

 

Tham khảo chủng loại thép nhập khẩu vào Việt Nam tháng 6 và 6 tháng năm 2010

 

Chủng loại Tháng 6/2010 % so T5/2010 % so T6/2009 6 tháng 2010 % so 6T/2009
Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá
Thép cuộn cán nóng 299,05 201,78 146,67 159,82 59,45 154,85 1,164 703,99 21,67 64,08
Phôi thép 115,49 70,13 -53,10 -50,30 -56,53 -32,97 1.025 533,39 -4,43 24,39
Thép không gỉ và hợp kim 114,01 246,86 -25,41 71,48 48,64 140,32 417,67 604,44 85,58 104,31
Thép lá cán nóng 41,65 27,00 -11,76 -7,70 -53,51 -28,99 282,60 165,51 -50,22 -34,94
Thép tấm cán nóng 37,18 23,62 -11,98 -7,50 -66,07 -51,26 271,58 156,03 -41,78 -30,86
Thép lá cán nguội 35,74 25,11 40,28 38,35 -8,33 23,14 129,89 90,07 -3,60 15,59
Thép thanh 29,29 20,74 -44,38 -34,88 64,49 92,40 180,11 115,41 67,89 82,11
Thép hình 21,98 14,33 -30,49 -30,50 14,77 37,43 98,12 65,03 -8,21 1,07
Thép cuộn cán nguội 20,55 20,80 -21,21 8,32 -28,69 35,55 102,38 78,81 -5,89 25,14
Thép dây 20,47 19,04 3,29 15,62 3,93 36,24 120,04 93,87 -11,38 3,77
Thép ống 15,28 17,34 29,73 47,67 99,86 214,87 69,96 75,64 59,27 71,52
Tôn 4,94 3,75 142,74 108,87 -11,83 16,40 36,22 32,43 56,13 112,55
Thép tấm cán nguội 1,41 1,22 141,93 133,17 -2,02 30,73 6,87 5,42 -0,35 2,00

 

Giá thép nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 6 vừa qua nhìn chung tăng nhẹ so với tháng 5/2010. Cụ thể, giá phôi thép tăng 6%, thép cuộn cán nóng tăng 5,33%, thép lá cán nóng tăng 4,6%, thép tấm cán nóng tăng 5,08%..

 

Dự báo, tháng 7 và tháng 8 là thời điểm các lô hàng thép ký hợp đồng vào thời điểm giá thế giới xuống thấp sẽ cập cảng Việt Nam nên giá sẽ ở mức thấp hơn khá nhiều so với tháng 6/2010.

 

Diễn biến giá một số loại thép nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng

(USD/tấn)

 

Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu từ ngày 20-29/7/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu Lượng (tấn) Giá (USD) Thị trường
Phôi thép
Phôi thép dạng thanh không hơp kim, mác 5SP/PS, C= 0.31-0.36% 5.801 639 Malaysia
Phôi thép, hàm lượng C: 0.3-0.35%, kích thước: 130 x 130 x 11800mm 2.275 530 Thái lan
Phôi thép 130 x 130 x 6mm 1.470 535 Thái lan
Phôi thép, hàm lượng C: 0.3-0.35%: 130 x 130 x 11800mm 700 530 Thái lan
Thép cuộn cán nóng
Thép cuộn cán nóng C<0.6% (2.0;2.5) x (931;933;942;957)mm 4.131 640 Hàn quốc
Thép cuộn cán nóng C< 0.6% (2.0;2.3;2.5) x (1217;1238.5;1240;1252)mm 3.644 638 Hàn quốc
Thép cuộn cán nóng 1.9-2.8 x 770 – 780 x Cuộn 3.066 578 Trung quốc
Thép cuộn cán nóng T(5-10)mm x W1500mm x Cuộn 1.662 550 Trung quốc
Thép cuộn cán nóng T(3-4)mm x W1500mm x Cuộn 938 550 Trung quốc
Thép cuộn cán nguội
Thép cuộn cán nguội: 0.95mm x 942mm x Coil (S35CM) 24 763 Đài loan
Thép cuộn cán nguội: 1.0mm x 1219mm x Coil (SPCC-SD) 43 866 Đài loan
Thép cuộn cán nguội: 1.5mm x 924mm x Coil (S50CM) 23 872 Đài loan
Thép cuộn cán nguội: 1.5mm x 937mm x Coil (S50CM) 13 872 Đài loan
Thép cuộn cán nguội: 1.8mm x 967mm x Coil (S35CM) 25 906 Đài loan
Thép cuộn cán nguội: 1.8mm x 957mm x Coil (S35CM) 11 906 Đài loan
Thép dây
Thép dây F: (3.08-3.63)mm 114 800 Trung quốc
Thép dây F: (3.08-3.63)mm 67 800 Trung quốc
Thép dây làm căm xe 3.16mm 24 800 Hồng kong
Thép dây làm căm xe đạp, có dường kính 2.00mm 22 800 Trung quốc
Thép hình
Thép hình chữ H loại: (198-300) x (99-200) x (4.5-8) x (7-12) x 12m 312 595 Trung quốc
Thép hình chữ H loại: 200 x 100 x 5.5 x 8mm x 12m 135 595 Trung quốc
Thép hình chữ H cán nóng: 400 x 200 x 8 x 13 x 12000mm 210 600 Hàn quốc
Thép hình chữ H cán nóng: 400 x 400 x 13 x 21 x 12000mm 208 600 Hàn quốc
Thép hình chữ H cán nóng: 300 x 300 x 10 x 15 x 12000mm 161 600 Hàn quốc
Thép tấm cán nóng
Thép tấm cán nóng dạng kiện (1.2 – 5.0)mm x 600mm trở lên x 1000mm = 25K 114 480 Nhật bản
Thép tấm cán nóng đầu cuối cuộn loại 2. Cỡ (mm); 1.2-6.0 x 800-1850 x 1000-2500 301 490 Nhật bản
Thép tấm cán nóng dạng kiện, 1.2-6.0 x 800-1850 x 1000-2500 294 490 Nhật bản
Thép tấm cán nóng dạng cuộn loại 2, cỡ(mm): 2.3-4.5 x 800 and up x Cuộn 109 510 Hàn quốc
Thép tấm cán nóng: (1,2-4,5) x (900-1250) x (1000-2450)mm 322 530 Đài loan
Thép tấm cán nóng, SS490-B 20 x 2000 x 12000mm 301 635 Trung quốc
Thép tấm cán nguội
Thép ko gỉ dạng tấm cán nguội (0.4-3.0)mm x 600mm Up x 600mm Up 36 945 Mỹ
Thép tấm cán nguội ko tráng phủ mạ: 30 x 3200 x 12000mm 99 1.066 Hàn quốc
Thép tấm cán nguội ko tráng phủ mạ: 20 x 3200 x 12000mm 96 1.066 Hàn quốc
Thép tấm cán nguội ko tráng phủ mạ: 35 x 3200 x 12000mm 32 1.119 Hàn quốc
Thép tấm cán nguội ko tráng phủ mạ: 50 x 3200 x 12000mm 30 1.233 Hàn quốc