Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 32

  • Thị trường thép thế giới tăng giá nhẹ

 

    Giá thép và nguyên liệu trên thị trường thế giới tuần qua tiếp tục nhích tăng 1-10 USD/tấn, riêng giá phôi thép chào bán của khối CIS tăng khá 25 USD/tấn lên 535-540 USD/tấn FOB Biển Đen.

 

    Như vậy, trong hơn 1 tháng qua, thị trường thép liên tục tăng nhẹ với mức tăng từ 15-20%. Hiện tại, chưa thấy tín hiệu mạnh sức tiêu thụ thép tại bất kỳ thị trường nào trên thế giới. Trong khi đó, các nền kinh tế Mỹ, EU, Nhật Bản vẫn chưa sáng sủa. Do vậy, giá thép sẽ giao động nhẹ quanh mức hiện nay.

 

Tham khảo giá sắt thép tại một số thị trường từ 07 – 13/8/2010

 

Chủng loại

Thị trường

Chào xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa

Giá (USD/tấn)

So tuần trước

(USD)

Quặng Fe

ấn độ

Xuất khẩu

152-153, CFR trung quốc

+5 đến 7

Phế liệu

Nhật bản

Xuất khẩu

350, FOB

+3 đến 9

Phôi thép

CIS

Xuất khẩu

535-540, FOB biển đen

+25

Viễn Đông

Xuất khẩu

505-510

 

Cuộn trơn

CIS

Xuất khẩu

565-580, FOB biển đen

 

Thanh vằn

Trung quốc

Nội địa

619

 

CIS

Xuất khẩu

580, FOB Biển đen

 

HCR

Trung quốc

Nội địa

646-648

+1

Mỹ

Xuất khẩu

600, FOB

+20

Thép hình

Trung quốc

Nội địa

615-630

+7

 

  • Nhập khẩu thép xây dựng từ ngày 3-12/8/2010: Giá đồng loạt giảm

 

    Sau khi tăng rất mạnh ở tuần trước nhập khẩu thép cuộn cán nóng trong tuần này lại giảm 28% so với tuần trước, còn 14,5 nghìn tấn. Giá nhập khẩu chủng loại thép này cũng giảm 1,6% xuống mức 618 USD/tấn.

 

    Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần này giảm 7,4% so với tuần trước đó, đạt mức 543 USD/tấn. Trung Quốc và Nhật Bản là hai thị trường cung cấp thép hình trong tuần. Trong đó,  Trung Quốc cung cấp tới 91% tổng lượng thép hình nhập khẩu, với mức giá nhập khẩu trung bình 545 USD/tấn; từ Nhật Bản có giá 520 USD/tấn.

 

    Giá nhập khẩu thép tấm cán nóng trong tuần này đứng ở mức 596 USD/tấn, giảm 6,9% so với tuần trước đó, Lô thép tấm cán nóng có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần có giá 470 USD/tấn CFR, được nhập về từ thị trường Nhật Bản.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu vào Việt Nam từ ngày 3/8 – 12/8/2010

 

Thị trường

Chủng loại thép

Lượng (tấn)

Giá (USD)

Cửa khẩu

ĐKGH

Thép cuộn cán nóng

Đài loan

Thép cuộn cán nóng KT: 1,45 x 1250mm

2.346

635

Hải phòng

CFR

Hàn quốc

Thép cuộn cán nóng size (2.0-2.3) x 1250/cuộn

593

615

Hải phòng

CFR

Hàn quốc

Thép cuộn cán nóng C<0.6% 4.0 x 1023mm

69

659

Phú mỹ

CFR

Nhật bản

Thép cuộn cán nóng 1.4mm up x 600mm up x C= 356 Coils

270

510

Hải phòng

CFR

Nhật bản

Thép cuộn cán nóng dạng băng, chiều rộng < 400mm (1.0-3.0 x 26-384) x Cuộn

 

100

 

480

 

Cát lái

 

CFR

Thép cuộn cán nguội

Nhật bản

Thép cuộn cán nguội dạng băng, chiều rộng < 400mm, (0.4-0.9 x 35-220)mm

 

19

 

510

 

Cát lái

 

CIF

Nhật bản

Thép cuộn cán nguội 400mm, 0.15mm – 0.9mm x 45mm – 230mm

 

12

 

480

 

Cát lái

 

CFR

Australia

Thép cuộn cán nguội KT: 0,35 x 1200mm

93

793

Phú mỹ

CIF

Australia

Thép cuộn cán nguội KT: 0,48 x 1200mm

403

784

Phú mỹ

CIF

Australia

Thép cuộn cán nguội KT: 0,60 x 1200mm

47

767

Phú mỹ

CIF

Australia

Thép cuộn cán nguội KT: 0,75 x 1200mm

73

766

Phú mỹ

CIF

Thép hình

Nhật bản

Thép hình H đã qua sử dụng (Used Steel H-BEAM) H-400 (dài 0.9-9m) 400 x 13 x 21mm

 

131

 

520

 

Nội địa (CFS)

 

CIF

Trung quốc

Thép hình chữ H (344 bó = 6708 cây) (150-250)mm x (75-125)mm x (5-6)mm x (7-9)mm x 12m

 

1.498

 

543

 

Bến nghé

 

CFR

Trung quốc

Thép hình chữ H cán nóng, 125 x 125 x 6.5 x 9 x 6000mm

51

535

Tân thuận

CFR

Trung quốc

Thép hình chữ H, 12m (200 x 100 x 5.5 x 8)mm

99

556

Tân thuận

CFR

Trung quốc

Thép hình chữ U cán nóng dày 0,6cm, cao 5cm, rộng 15 cm, dài 6m

 

4

 

820

 

Móng cái

 

DAF

Thép lá cán nóng

Canada

Thép lá cán nóng ko hợp kim loại (1.8-3.0 x 750-1300 x C)

207

550

Cát lái

CFR

Hàn quốc

Thép lá cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ sơn (1.75mm-2.8mm) x 1250mm

 

564

 

635

 

Hải phòng

 

CFR

Mỹ

Thép lá ko hợp kim cán nóng chưa tráng phủ mạ (1,2-3,2)mm x (857-1073)mm

 

16

 

400

 

Cát lái

 

CFR

Nhật bản

Thép lá cán nóng QC: (1.20-2,30 x 718-1765)mm

206

560

Cát lái

CIF

Nhật bản

Thép lá dạng cuộn cán nóng (1.2-6.0) x 600mm

1.062

500

Hải phòng

CFR

Nhậ bản

Thép lá ko hợp kim cán nóng (1,2-6,0)mm x (30-599)mm

177

480

Cát lái

CIF

Trung quốc

Thép lá cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ sơn: 1.35mm x 1250mm

 

1.493

 

671

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nguội

 

Nhật bản

Thép lá cán nguội dạng cuộn ko tráng phủ mạ ko hợp kim 0.160 x 1200

 

28

 

710

 

Tân thuận

 

CANDF

 

Nhật bản

Thép lá cán nguội dạng cuộn, ko tráng phủ mạ, ko hợp kim 0.125mm x 750mm

 

254

 

930

 

Tân thuận

 

CANDF

 

Nhật bản

Thép lá cán nguội dạng cuộn, ko tráng phủ mạ, ko hợp kim 0.125mm x 750mm

 

13

 

810

 

Tân thuận

 

CANDF

 

Nhật bản

Thép lá cán nguội dạng cuộn, ko tráng phủ mạ, ko hợp kim 0.130mm x 750mm

 

13

 

800

 

Tân thuận

 

CANDF

 

Nhật bản

Thép lá ko hợp kim cán nguội mạ kẽm bằng điện phân (0,5-0,7)mm x (240-311)mm

 

8

 

480

 

Cát lái

 

CIF

Trung quốc

Thép lá cán nguội dạng cuộn, grade: C45 1.0mm x 800mm x Coil

 

155

 

913

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng

 

Đài loan

Thép tấm cán nóng 1,2-3,0mm x 914-1219mm x 1828-2438mm

 

788

 

530

 

Hải phòng

 

CIF

 

Hàn quốc

Thép tấm cán nóng 10.8-21mm x 1547-3292mm x 5610-12040mm

 

124

 

480

 

Hải phòng

 

CFR

Hàn quốc

Thép tấm cán nóng ko hợp kim 40mmTk, 27m2 Grade 36.I

17

871

Bà rịa

CFR

Hàn quốc

Thép tấm cán nóng ko hợp kim 10mmTk, 27m2 Grade 24.II

66

839

Bà rịa

CFR

Hàn quốc

Thép tấm cán nóng ko hợp kim 10mmTk, 27m2 Grade 36.II

23

833

Bà rịa

CFR

Singapore

Thép tấm cán nóng dày 40 x 3050 x 9144mm, API Spec 2W Gr.50LS Z35 With S1, S3, S4, S5, S8, S10 & S12, 314 kg/pcs

 

184

 

1.525

 

Bà rịa

 

CFR

Thụy điển

Thép tấm cán nóng 6mm-12mm x 1,500mm x 6,000mm

47

530

Phước long

CPT

Trung quốc

Thép tấm cán nóng 3.8, 4.8, 5.8, 7.8, 9.8, 11.8, 13.8, 15.8 x 1500 x 6000mm

1.859

635

Bến nghé

CFR

Ukraine

Thép tấm cán nóng 65G (dày x rộng x dài) 20 x 1500 x 6000mm

 

10

 

930

 

Hải phòng

 

CIF

 

  • Nhập khẩu thép hình của Việt Nam từ Trung Quốc tăng mạnh

 

    Từ hạ tuần đầu tháng 7/2010 đến nay, tình hình nhập khẩu thép hình các chủng loại thép từ thị trường Trung Quốc diễn ra hai trạng thái trái ngược nhau. Trong khi các chủng loại thép sử dụng vào xây dựng (thép vòng phi 6, phi 8, thép cây từ phi 12 đến phi 24) giảm mạnh, thì thép hình lại tăng đáng kể. Trong thời gian này, hai chủng loại thép hình phía đối tác tập trung xuất khẩu nhiều nhất là thép chữ I và U. Trong 20 ngày cuối tháng 7 đến tuần đầu tháng 8/2010, kim ngạch nhập khẩu hai loại thép hình đạt trên 4,8 triệu NDT. Dự báo, kim ngạch nhập khẩu trong tháng 8 có khả năng đạt 7,8 triệu NDT.

 

Tham khảo giá một số chủng loại thép hình và chữ U Trung Quốc chào bán sang Việt Nam ngày 10/8/2010

 

Thép hình chữ I

Thép hình chữ U

Loại sản phẩm

Trọng lượng cây (kg)

Giá USD/tấn

Loại sản phẩm

Trọng lượng cây (kg)

Giá USD/tấn

I 100 x 55 x 4,5 x 7,2

55

607

U 100 x 46 x 4,5

45

597

I 120 x 64 x 4,8 x 7,3

62

607

U 120 x 52 x 4,8

55

597

I 150 x 75 x 5 x 7

168

607

U 140 x 58 x 4,9

72

600

I 175 x 90 x 5 x 8

218,4

634

U 150 x 75 x 6,5 x 10

223,2

607

I 200 x 100 x 5,5 x 8

260,4

607

U 160 x 64 x 5 x 8,4

170,4

601

I 194 x 150 x 6 x 9

367,2

601

U 180 x 74 x 5,1

208,8

607

I 198 x 99 x 4,5 x 7

218,4

607

U 180 x 68 x 7

242,4

630

I 250 x 125 x 6 x 9

355,2

601

U 200 x 73 x 7 x 12m

267,6

630

I 248 x 124 x 5 x 8

308,4

601

U 200 x 76 x 5,2 x 12m

220,8

607

I 298 x 149 x 5,5 x 8

384

607

U 200 x 80 x 7,5 x 10m

246

624

I 300 x 150 x 6,5 x 9

440,4

607

U 270 x 95 x 6 x 12m

345,6

630

I 346 x 174 x 6 x 9

496,8

607

U 300 x 85 x 7 x 12m

414

607

I 350 x 175 x 7 x 11

595,2

603

U 300 x 87 x 9 x 12

329,9

610

I 396 x 199 x 7 x 11

679,2

610

U 400 x 100 x 10,5

447

652

I 400 x 200 x 8 x 13

792

610

U 250 x 90 x 9 x 12m

415,2

630

I 450 x 200 x 9 x 14

912

610

U 200 x 75 x 9 x 11

308,4

630

I 496 x 199 x 9 x 14

945

610

U 200 x 77 x 7

300,1

615

I 500 x 200 x 10 x 16

1075

615

U 250 x 80 x 9

384

630