Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 32

           Giá thép thế giới tăng tuần thứ 3 liên tiếp

 

     Tuần qua, giá phôi thép tại Viễn Đông và Trung Hải không có nhiều biến động, dao động nhẹ quanh mức tương ứng là 420 USD/tấn FOB và 390 USD/tấn FOB. Tuy nhiên, giá thép phế và thép các loại tiếp tục tăng ở hầu hết các thị trường.

     Tại Mỹ, giá thép tiếp tục tăng nhẹ lên mức 430 USD/tấn thép cán nóng, giá thép băng khoảng 550 USD/tấn. Như vậy, giá thép tại Mỹ trong tháng 7 này đã tăng 13-15% so với cuối tháng trước.

       Tại Châu Âu, giá  xuất xưởng thép cuốn cán nóng tại Bắc Âu khoảng 10 USD/tấn lên mức 595 USD/tấn.

       Tại Châu Á, giá thép phế liệu chào bán vao Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước Đông Nam Á đã tăng thêm 5-8 USD/tấn so với tuần trước lên mức 340-345 USD/tấn CFR đối với thép HMS 80:20. Trong khi đó, giá thép cuộn cán nóng rerolling 2mm tăng từ 10-30 USD/tấn lên mức 600 USD/tấn CFR Đông Nam Á. Thép tấm đóng tàu xuất xứ Ukrainia đơn hàng tháng Mười được bán với giá 585 USD/tấn CFR Singapore, tăng 5 USD/tấn so với 2 tuần trước. Chủng loại thép lá cuộn nóng của Trung Quốc đang được chào bán tới Đông Nam Á với giá 570-580 USD/tấn CFR, tăng 20-30 USD/tấn so với cùng kỳ tháng trước.

       Tại Việt Nam, tuần qua, các nhà máy cán thép lại tiếp tục tăng giá xuất xưởng thêm 250 nghìn đông/tấn đối với thép cây lên 11,2-11,35 triệu đồng/tấn (chưa có VAT) và 100 nghìn đồng/tấn đối với thép cây lên 11,49-11,57 triệu đồng/tấn (chưa có VAT). Giá thép xây dựng bán lẻ trên thị trường cũng tăng tương ứng lên mức trên dưới 12 triệu đồng/tấn. Mức giá xuất xưởng thép xây dựng hiện nay tương ứng với giá phôi nhập khẩu khoảng 470 USD/tấn. Tuy nhiên, đến đầu tháng 7 giá phôi nhập khẩu cao nhất cũng chưa đến 430 USD/tấn. Như vây, sự tăng giá của các doanh nghiệp thép là bất hợp lý, gây thiệt hại cho người tiêu dùng.

 

Vài nét tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 29/7-7/8/2009

        Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần này tăng 122,4% so với tuần trước, đạt 117,4 nghìn tấn. Giá phôi thép nhập khẩu trong tuần này tăng 5,6% (tương đương với 13 USD/tấn) so với tần trước lên mức 424 USD/tấn. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Nga đạt 69 nghìn với giá từ 420 – 425 USD/tấn, nhập khẩu từ Mêhicô có giá từ 433 – 435 USD/tấn. Nhập khẩu từ Đài Loan có giá thấp nhất với 405 USD/tấn.

       Giá thép cuộn cán nóng tuần này giảm 2% so với tuần trước đó, xuống mức 414 USD/tấn. Ngược lại, giá thép cuộn cán nguội lại tăng 16% lên mức 569 USD/tấn.

      Đơn giá nhập khẩu thép hình tăng nhẹ tăng 4,5% lên mức 512 USD/tấn. Thị  trường nhập khẩu chính la Hàn Quốc Và Trung Quốc.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 29/7 đến 7/8/2009

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng

(tấn)

Đơn giá

(USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép 127x127x12000 mm

5.043

433

Mêhicô

Hải Phòng

CFR

Phôi thép mác 5SP/PS C=0.28-0.35%

5.029

405

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Phôi thép 5SP/PS 120mm x 120mm x 12000mm

5.108

426

Hàn Quốc

Tân Thuận

CFR

Phôi thép chính phẩm: (150*150*11700)mm

9.871

420

Nga

Hải Phòng

CFR

Phôi thép kích thước: (150x150x12000)mm

5.032

416

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (3.90mm x 1243mm)

192

422

Đài Loan

Bến Nghé

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 1.5-1.6mm x 1260mm

123

413

Cyprus

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (2.0-2.9)mm x (1000-1250)mm

2.493

400

EU

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (7.70mm x 1360mm)

138

450

Hàn Quốc

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng (8.95mm x 1295mm)

18

454

Hàn Quốc

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (1.14-5.66)mm x (605-1608)mm

166

400

Mỹ

Cát Lái

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 3,8-11,8mm x 1500mm

2.760

400

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (2.5-6 x 660-1400)mm

198

346

Úc

ICD Thủ Đức

CFR

Thép cuộn cán nóng (2,00-4,00) x 1250

1.513

410

Pháp

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 5.8-9.8mm x 1500mm

382

400

Sip

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (1.9-9.7mm), rộng (820-1565mm)

289

394

Thụy Điển

Hải Phòng

CANDF

Thép cán nóng dạng cuộn (4,8-11,8mm x 1500mm)

2.032

509

Trung Quốc

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cán nguội dạng tấm 0.3-1.0mm x 914-1219mm x 2438mm

481

510

Đài Loan

Bến Nghé

CIF

Thép cán nguội dạng cuộn (0.30-3.00mm x 600-2000mm)

216

437

Đức

Vict

CFR

Thép cuộn cán nguội (1,08-1,48) x 1255mm

239

460

Bỉ

Hải Phòng

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn (0.67-0.97)mm x (1000-1250)mm

1.048

450

EU

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội cha tráng phủ mạ (0.30mm x 1200mm)

737

506

Hàn Quốc

Bến Nghé

CNF

Thép cuộn cán nguội (0,3-2)*(1125-1219)mm

124

561

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn (0.71-1.12)mm x (603-1568)

49

402

Mỹ

Cát Lái

CFR

Thép lá cuộn cán nguội (size: 1.4-1.804mm x 897-1220mm

56

486

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội (0.4mm*1000mm)

93

470

Singapore

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội (0,75x1200mm)

64

699

Thái Lan

Vict

CIF

Thép cuộn cán nguội 0.6-1.08*520

480

604

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình

Thép hình chữ H cán nóng 250 x 125 x 6 x 9 x 12000mm

256

519

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H dài 12m (350->588)*(175->300)*(7->12)*(11->20)mm

162

486

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H, dài 12m (150*75*5*7)

34

471

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ u không hợp kim (150 x 75 x 6.5 x 12000)mm

107

534

Trung Quốc

Bến Nghé

CIF

Thép H198 x 99 x 4.5 x 7, SS 400

131

549

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép H200 x 100 x 5.5 x 8, SS 400

54

552

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng, dạng cuộn (0.2-2.3)mm x 700mm

157

409

Hàn Quốc

Cát Lái

CIF

Thép lá cán nóng không hợp kim 0.45mm x 1200

17

862

Malaysia

Hải Phòng

CF

Thép lá cán nóng dạng cuộn (2.40mm x 1250mm)

104

419

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng không sơn tráng phủ 2.00 x 1250

157

469

Thái Lan

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim

1.804

523

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội (0.5-0.98 x 1000-1250)mm

2.758

451

Bỉ

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nguội (size: 0.5-1.4mm x 52-235mm)

8

419

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1.2-4.0mm x 900-1250mm x 1500-2500mm

297

490

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

Thép tấm cán nóng (1.75-3.0) x 400mm trở lên x 615mm

140

370

Đức

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng 20-25mm x 2000mm x 6000mm

349

466

Hồng Kông

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng 8-10 x 1500 x 6000mm

2.952

465

Nga

Bến Nghé

CIF

Thép tấm cán nóng1.2mm up x 700mm up x 1219mm up

195

419

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (12-25)mm x 6000mm

705

467

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

§   Tình hình nhập khẩu thép lá cán nóng của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009

 

-   Lượng thép lá cán nóng nhập khẩu giảm 40% trong quý I nhưng tăng 82% trong quý II.

 

-   Giá thép lá cán nóng nhập khẩu liên tục giảm trong 6 tháng xuống 424 USD/tấn, thấp nhất từ đầu năm 2008 đến nay.

 

Thép lá cán nóng là một trong số 3 chủng loại thép có lượng nhập khẩu tăng trong 6 tháng đầu năm 2009. Theo số liệu thống kê chính thức, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm 2009 đạt 567,67 nghìn tấn với trị giá 254,41 triệu USD, tăng 9,05% về lượng nhưng giảm 26,65% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Lượng thép lá cán nóng nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm nay tăng nhờ lượng nhập khẩu trong quý II tăng tới 82% so với cùng kỳ năm 2008, đạt trung bình 126,8 nghìn tấn/tháng, cao hơn nhiều so với mức bình quân 74,65 nghìn tấn/tháng của năm 2008.

Giá thép lá cán nóng nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm nay liên tục giảm. Tính đến cuối tháng 6, giá thép lá cán nóng nhập khẩu giảm 54 USD/tấn (11,3%) so với đầu năm và giảm 302 USD/tấn (54%) so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung nửa đầu năm nay, giá thép lá cán nóng nhập khẩu đạt 448 USD/tấn, giảm 26,68% so với nửa đầu năm ngoái.

 

Diễn biến lượng và giá thép lá cán nóng nhập khẩu năm 2008 và 6 tháng đầu năm 2009

 

 

     Trong 6 tháng đầu năm nay, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu từ Nga, Ukraina, Thái Lan, Nam Phi, Đức và Thụy Sỹ tăng rất mạnh trong khi đó lượng nhập khẩu từ các thị trường truyền thống là Trung Quốc, Nhật bản và Đài Loan giảm khá mạnh. Nga là thị trường cung cấp thép lá cán nóng lớn nhất cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay chiếm tỷ trọng 24%, tiếp đến là Nhật Bản với 16%...

 

     Giá thép lán nhập khẩu từ các thị trường trong 6 tháng đầu năm giảm phổ biến từ 30 – 40% so với cùng kỳ năm 2008. Trong số các thị trường cung cấp chính, giá nhập khẩu từ Hàn Quốc, Ukrain và Australia có mức khá cạnh tranh, từ 400 – 430 USD/tấn.

 

Tham khảo thị trường cung cấp thép lá cán nóng cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009

Thị trường

6 tháng đầu năm 2009

% so 6 tháng đầu năm 2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Giá

Nga

138.377

63.645.368

460

2.345,69

1.381,98

-39,40

Nhật Bản

89.386

39.543.951

442

-27,78

-49,95

-30,70

Ukraina

74.867

32.142.129

429

15.241,60

9.044,13

-40,40

Đài Loan

58.482

27.790.274

475

-6,86

-37,63

-33,04

Hàn Quốc

49.774

21.322.384

428

16,23

-25,49

-35,89

Thái Lan

42.107

20.630.141

490

1.170,72

829,27

-26,87

Australia

20.902

8.361.742

400

-64,17

-77,30

-36,64

Trung Quốc

14.948

6.914.349

463

-89,73

-93,16

-33,35

Singapore

14.823

6.498.910

438

16,75

-22,41

-33,54

Nam phi

14.198

6.503.057

458

1.694,94

1.321,84

-20,79

Ả rập xê út

9.001

3.743.346

416

 

 

 

Tây ban nha

5.939

2.119.059

357

 

 

 

Đức

5.612

2.566.287

457

321,64

238,68

-19,68

Ai cập

5.005

2.438.462

487

 

 

 

Malaysia

3.907

1.868.519

478

-72,76

-81,97

-33,80

Mỹ

3.705

1.333.665

360

-69,29

-80,28

-35,80

Kazakhstan

3.554

1.657.021

466

-23,21

-44,08

-27,18

Thụy Sĩ

2.416

869.832

360

923,73

472,68

-44,06

New Zealand

2.140

729.752

341

-46,58

-68,92

-41,83

Canada

2.004

848.785

424

-35,10

-51,17

-24,75

Thụy Điển

1.734

661.774

382

-40,67

-59,25

-31,33

Bỉ

1.454

604.760

416

-48,11

-66,77

-35,97

Ấn Độ

1.235

586.773

475

-86,89

-91,25

-33,26

Hồng Kông

1.006

583.239

580

-56,39

-64,03

-17,51

Italy

599

241.559

403

-54,03

-69,75

-34,20

Hà Lan

248

108.575

438

217,95

171,22

-14,70

Pháp

243

97.083

400

 

 

 

 

Tham khảo một số DN nhập khẩu nhiều thép lá cán nóng trong 6 tháng đầu năm 2009

Tên doanh nghiệp

6T/2009

% so 6T/2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty CP Đại Thiên Lộc

33.569

14.409.090

29

-18

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

32.132

13.895.738

 

 

Cty TNHH thép Việt Nga

25.937

10.029.575

12

-33

Cty TNHH SX TM thép Việt Thành – Long An

23.008

11.445.626

 

 

Cty CP Sun Steel

20.627

11.045.222

-62

-68

Cty CP SX – TM thép Vạn Thành

17.735

8.428.925

10

-22

Cty CP đầu tư thương mại SMC

16.189

6.570.431

796

403

Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe

11.043

5.342.086

19

-20

Cty CP XNK thủy sản Miền Trung

9.576

3.881.844

18

-23

Cty CP XNK Intimex

8.710

3.639.958

579

342

Cty CP SX và TM Nguyễn Minh

8.644

4.072.905

376

170

Cty TNHH TM thép Việt Kim

7.016

3.163.283

 

 

Cty TNHH vật tư may XNK Tân Bình

5.699

2.141.831

234

97

Cty CP thép Đại Nam

4.208

1.810.566

 

 

Cty TNHH thép Bắc Á

3.912

1.853.031

104

56

Cty TNHH Tiến Lên

3.658

1.682.880

 

 

Cty TNHH TM – SX thép T.V.P

3.649

1.843.507

275

173

Cty TNHH Đoàn Huỳnh

3.421

1.433.442

136

64

Cty TNHH thép Trường Giang

3.024

1.391.010

 

 

Cty TNHH Tôn Đông Á

2.648

1.363.886

15.476

4.496

Cty TNHH TM – DV vận tải Bảo Trân

2.583

947.037

266

146

Cty CP An Phú

2.507

1.196.198

 

 

Cty TNHH thép Melin

2.358

1.121.401

-91

-93

Cty TNHH TM – SX Tân Thanh Quyền

2.230

967.005

-52

-67

Cty TNHH sắt thép tôn Tuấn Kiệt

2.082

894.536

10.858

5.904

Cty CP sắt thép Việt Phát

1.816

737.666

 

 

Cty TNHH TM Gia Thăng

1.803

708.414

 

 

Cty TNHH TM BNT

1.610

679.552

67

16

Cty TNHH thép SMC

1.399

745.196

-32

-48

Cty TNHH Khánh Hòa

1.235

586.773

61

29

Cty TNHH thép Việt Thanh

1.020

514.896

-79

-84