Giá thép thế giới tăng tuần thứ 3 liên tiếp
Tuần qua, giá phôi thép tại Viễn Đông và Trung Hải không có nhiều biến động, dao động nhẹ quanh mức tương ứng là 420 USD/tấn FOB và 390 USD/tấn FOB. Tuy nhiên, giá thép phế và thép các loại tiếp tục tăng ở hầu hết các thị trường.
Tại Mỹ, giá thép tiếp tục tăng nhẹ lên mức 430 USD/tấn thép cán nóng, giá thép băng khoảng 550 USD/tấn. Như vậy, giá thép tại Mỹ trong tháng 7 này đã tăng 13-15% so với cuối tháng trước.
Tại Châu Âu, giá xuất xưởng thép cuốn cán nóng tại Bắc Âu khoảng 10 USD/tấn lên mức 595 USD/tấn.
Tại Châu Á, giá thép phế liệu chào bán vao Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước Đông Nam Á đã tăng thêm 5-8 USD/tấn so với tuần trước lên mức 340-345 USD/tấn CFR đối với thép HMS 80:20. Trong khi đó, giá thép cuộn cán nóng rerolling 2mm tăng từ 10-30 USD/tấn lên mức 600 USD/tấn CFR Đông Nam Á. Thép tấm đóng tàu xuất xứ Ukrainia đơn hàng tháng Mười được bán với giá 585 USD/tấn CFR Singapore, tăng 5 USD/tấn so với 2 tuần trước. Chủng loại thép lá cuộn nóng của Trung Quốc đang được chào bán tới Đông Nam Á với giá 570-580 USD/tấn CFR, tăng 20-30 USD/tấn so với cùng kỳ tháng trước.
Tại Việt Nam, tuần qua, các nhà máy cán thép lại tiếp tục tăng giá xuất xưởng thêm 250 nghìn đông/tấn đối với thép cây lên 11,2-11,35 triệu đồng/tấn (chưa có VAT) và 100 nghìn đồng/tấn đối với thép cây lên 11,49-11,57 triệu đồng/tấn (chưa có VAT). Giá thép xây dựng bán lẻ trên thị trường cũng tăng tương ứng lên mức trên dưới 12 triệu đồng/tấn. Mức giá xuất xưởng thép xây dựng hiện nay tương ứng với giá phôi nhập khẩu khoảng 470 USD/tấn. Tuy nhiên, đến đầu tháng 7 giá phôi nhập khẩu cao nhất cũng chưa đến 430 USD/tấn. Như vây, sự tăng giá của các doanh nghiệp thép là bất hợp lý, gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
Vài nét tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 29/7-7/8/2009
Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần này tăng 122,4% so với tuần trước, đạt 117,4 nghìn tấn. Giá phôi thép nhập khẩu trong tuần này tăng 5,6% (tương đương với 13 USD/tấn) so với tần trước lên mức 424 USD/tấn. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Nga đạt 69 nghìn với giá từ 420 – 425 USD/tấn, nhập khẩu từ Mêhicô có giá từ 433 – 435 USD/tấn. Nhập khẩu từ Đài Loan có giá thấp nhất với 405 USD/tấn.
Giá thép cuộn cán nóng tuần này giảm 2% so với tuần trước đó, xuống mức 414 USD/tấn. Ngược lại, giá thép cuộn cán nguội lại tăng 16% lên mức 569 USD/tấn.
Đơn giá nhập khẩu thép hình tăng nhẹ tăng 4,5% lên mức 512 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chính la Hàn Quốc Và Trung Quốc.
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 29/7 đến 7/8/2009
Chủng loại thép nhập khẩu | Lượng (tấn) | Đơn giá (USD) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Phôi thép 127x127x12000 mm | 5.043 | 433 | Mêhicô | Hải Phòng | CFR |
Phôi thép mác 5SP/PS C=0.28-0.35% | 5.029 | 405 | Đài Loan | Hải Phòng | CFR |
Phôi thép 5SP/PS 120mm x 120mm x 12000mm | 5.108 | 426 | Hàn Quốc | Tân Thuận | CFR |
Phôi thép chính phẩm: (150*150*11700)mm | 9.871 | 420 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Phôi thép kích thước: (150x150x12000)mm | 5.032 | 416 | Nhật Bản | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng |
Thép cuộn cán nóng (3.90mm x 1243mm) | 192 | 422 | Đài Loan | Bến Nghé | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn 1.5-1.6mm x 1260mm | 123 | 413 | Cyprus | Tân Thuận | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (2.0-2.9)mm x (1000-1250)mm | 2.493 | 400 | EU | Bến Nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng (7.70mm x 1360mm) | 138 | 450 | Hàn Quốc | Tân Thuận | CFR |
Thép cuộn cán nóng (8.95mm x 1295mm) | 18 | 454 | Hàn Quốc | Tân Thuận | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (1.14-5.66)mm x (605-1608)mm | 166 | 400 | Mỹ | Cát Lái | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn 3,8-11,8mm x 1500mm | 2.760 | 400 | Nga | Tân Thuận | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (2.5-6 x 660-1400)mm | 198 | 346 | Úc | ICD Thủ Đức | CFR |
Thép cuộn cán nóng (2,00-4,00) x 1250 | 1.513 | 410 | Pháp | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn 5.8-9.8mm x 1500mm | 382 | 400 | Sip | Tân Thuận | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (1.9-9.7mm), rộng (820-1565mm) | 289 | 394 | Thụy Điển | Hải Phòng | CANDF |
Thép cán nóng dạng cuộn (4,8-11,8mm x 1500mm) | 2.032 | 509 | Trung Quốc | Tân Thuận | CFR |
Thép cuộn cán nguội |
Thép cán nguội dạng tấm 0.3-1.0mm x 914-1219mm x 2438mm | 481 | 510 | Đài Loan | Bến Nghé | CIF |
Thép cán nguội dạng cuộn (0.30-3.00mm x 600-2000mm) | 216 | 437 | Đức | Vict | CFR |
Thép cuộn cán nguội (1,08-1,48) x 1255mm | 239 | 460 | Bỉ | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nguội dạng cuộn (0.67-0.97)mm x (1000-1250)mm | 1.048 | 450 | EU | Bến Nghé | CFR |
Thép cuộn cán nguội cha tráng phủ mạ (0.30mm x 1200mm) | 737 | 506 | Hàn Quốc | Bến Nghé | CNF |
Thép cuộn cán nguội (0,3-2)*(1125-1219)mm | 124 | 561 | Hàn Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nguội dạng cuộn (0.71-1.12)mm x (603-1568) | 49 | 402 | Mỹ | Cát Lái | CFR |
Thép lá cuộn cán nguội (size: 1.4-1.804mm x 897-1220mm | 56 | 486 | Nhật Bản | Bến Nghé | CFR |
Thép cuộn cán nguội (0.4mm*1000mm) | 93 | 470 | Singapore | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội (0,75x1200mm) | 64 | 699 | Thái Lan | Vict | CIF |
Thép cuộn cán nguội 0.6-1.08*520 | 480 | 604 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép hình |
Thép hình chữ H cán nóng 250 x 125 x 6 x 9 x 12000mm | 256 | 519 | Hàn Quốc | Bến Nghé | CFR |
Thép hình chữ H dài 12m (350->588)*(175->300)*(7->12)*(11->20)mm | 162 | 486 | Hàn Quốc | Bến Nghé | CFR |
Thép hình chữ H, dài 12m (150*75*5*7) | 34 | 471 | Hàn Quốc | Bến Nghé | CFR |
Thép hình chữ u không hợp kim (150 x 75 x 6.5 x 12000)mm | 107 | 534 | Trung Quốc | Bến Nghé | CIF |
Thép H198 x 99 x 4.5 x 7, SS 400 | 131 | 549 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép H200 x 100 x 5.5 x 8, SS 400 | 54 | 552 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóng |
Thép lá cán nóng, dạng cuộn (0.2-2.3)mm x 700mm | 157 | 409 | Hàn Quốc | Cát Lái | CIF |
Thép lá cán nóng không hợp kim 0.45mm x 1200 | 17 | 862 | Malaysia | Hải Phòng | CF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn (2.40mm x 1250mm) | 104 | 419 | Nhật Bản | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóng không sơn tráng phủ 2.00 x 1250 | 157 | 469 | Thái Lan | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim | 1.804 | 523 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nguội |
Thép lá cán nguội (0.5-0.98 x 1000-1250)mm | 2.758 | 451 | Bỉ | Bến Nghé | CFR |
Thép lá cán nguội (size: 0.5-1.4mm x 52-235mm) | 8 | 419 | Nhật Bản | Cát Lái | CFR |
Thép tấm cán nóng |
Thép tấm cán nóng 1.2-4.0mm x 900-1250mm x 1500-2500mm | 297 | 490 | Đài Loan | Hải Phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng (1.75-3.0) x 400mm trở lên x 615mm | 140 | 370 | Đức | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng 20-25mm x 2000mm x 6000mm | 349 | 466 | Hồng Kông | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng 8-10 x 1500 x 6000mm | 2.952 | 465 | Nga | Bến Nghé | CIF |
Thép tấm cán nóng1.2mm up x 700mm up x 1219mm up | 195 | 419 | Nhật Bản | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng (12-25)mm x 6000mm | 705 | 467 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
§ Tình hình nhập khẩu thép lá cán nóng của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009
- Lượng thép lá cán nóng nhập khẩu giảm 40% trong quý I nhưng tăng 82% trong quý II.
- Giá thép lá cán nóng nhập khẩu liên tục giảm trong 6 tháng xuống 424 USD/tấn, thấp nhất từ đầu năm 2008 đến nay.
Thép lá cán nóng là một trong số 3 chủng loại thép có lượng nhập khẩu tăng trong 6 tháng đầu năm 2009. Theo số liệu thống kê chính thức, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm 2009 đạt 567,67 nghìn tấn với trị giá 254,41 triệu USD, tăng 9,05% về lượng nhưng giảm 26,65% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Lượng thép lá cán nóng nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm nay tăng nhờ lượng nhập khẩu trong quý II tăng tới 82% so với cùng kỳ năm 2008, đạt trung bình 126,8 nghìn tấn/tháng, cao hơn nhiều so với mức bình quân 74,65 nghìn tấn/tháng của năm 2008.
Giá thép lá cán nóng nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm nay liên tục giảm. Tính đến cuối tháng 6, giá thép lá cán nóng nhập khẩu giảm 54 USD/tấn (11,3%) so với đầu năm và giảm 302 USD/tấn (54%) so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung nửa đầu năm nay, giá thép lá cán nóng nhập khẩu đạt 448 USD/tấn, giảm 26,68% so với nửa đầu năm ngoái.
Diễn biến lượng và giá thép lá cán nóng nhập khẩu năm 2008 và 6 tháng đầu năm 2009
Trong 6 tháng đầu năm nay, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu từ Nga, Ukraina, Thái Lan, Nam Phi, Đức và Thụy Sỹ tăng rất mạnh trong khi đó lượng nhập khẩu từ các thị trường truyền thống là Trung Quốc, Nhật bản và Đài Loan giảm khá mạnh. Nga là thị trường cung cấp thép lá cán nóng lớn nhất cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay chiếm tỷ trọng 24%, tiếp đến là Nhật Bản với 16%...
Giá thép lán nhập khẩu từ các thị trường trong 6 tháng đầu năm giảm phổ biến từ 30 – 40% so với cùng kỳ năm 2008. Trong số các thị trường cung cấp chính, giá nhập khẩu từ Hàn Quốc, Ukrain và Australia có mức khá cạnh tranh, từ 400 – 430 USD/tấn.
Tham khảo thị trường cung cấp thép lá cán nóng cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2009 | % so 6 tháng đầu năm 2009 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Giá |
Nga | 138.377 | 63.645.368 | 460 | 2.345,69 | 1.381,98 | -39,40 |
Nhật Bản | 89.386 | 39.543.951 | 442 | -27,78 | -49,95 | -30,70 |
Ukraina | 74.867 | 32.142.129 | 429 | 15.241,60 | 9.044,13 | -40,40 |
Đài Loan | 58.482 | 27.790.274 | 475 | -6,86 | -37,63 | -33,04 |
Hàn Quốc | 49.774 | 21.322.384 | 428 | 16,23 | -25,49 | -35,89 |
Thái Lan | 42.107 | 20.630.141 | 490 | 1.170,72 | 829,27 | -26,87 |
Australia | 20.902 | 8.361.742 | 400 | -64,17 | -77,30 | -36,64 |
Trung Quốc | 14.948 | 6.914.349 | 463 | -89,73 | -93,16 | -33,35 |
Singapore | 14.823 | 6.498.910 | 438 | 16,75 | -22,41 | -33,54 |
Nam phi | 14.198 | 6.503.057 | 458 | 1.694,94 | 1.321,84 | -20,79 |
Ả rập xê út | 9.001 | 3.743.346 | 416 | | | |
Tây ban nha | 5.939 | 2.119.059 | 357 | | | |
Đức | 5.612 | 2.566.287 | 457 | 321,64 | 238,68 | -19,68 |
Ai cập | 5.005 | 2.438.462 | 487 | | | |
Malaysia | 3.907 | 1.868.519 | 478 | -72,76 | -81,97 | -33,80 |
Mỹ | 3.705 | 1.333.665 | 360 | -69,29 | -80,28 | -35,80 |
Kazakhstan | 3.554 | 1.657.021 | 466 | -23,21 | -44,08 | -27,18 |
Thụy Sĩ | 2.416 | 869.832 | 360 | 923,73 | 472,68 | -44,06 |
New Zealand | 2.140 | 729.752 | 341 | -46,58 | -68,92 | -41,83 |
Canada | 2.004 | 848.785 | 424 | -35,10 | -51,17 | -24,75 |
Thụy Điển | 1.734 | 661.774 | 382 | -40,67 | -59,25 | -31,33 |
Bỉ | 1.454 | 604.760 | 416 | -48,11 | -66,77 | -35,97 |
Ấn Độ | 1.235 | 586.773 | 475 | -86,89 | -91,25 | -33,26 |
Hồng Kông | 1.006 | 583.239 | 580 | -56,39 | -64,03 | -17,51 |
Italy | 599 | 241.559 | 403 | -54,03 | -69,75 | -34,20 |
Hà Lan | 248 | 108.575 | 438 | 217,95 | 171,22 | -14,70 |
Pháp | 243 | 97.083 | 400 | | | |
Tham khảo một số DN nhập khẩu nhiều thép lá cán nóng trong 6 tháng đầu năm 2009
Tên doanh nghiệp | 6T/2009 | % so 6T/2009 |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá |
Cty CP Đại Thiên Lộc | 33.569 | 14.409.090 | 29 | -18 |
Cty CP tập đoàn Hoa Sen | 32.132 | 13.895.738 | | |
Cty TNHH thép Việt Nga | 25.937 | 10.029.575 | 12 | -33 |
Cty TNHH SX TM thép Việt Thành – Long An | 23.008 | 11.445.626 | | |
Cty CP Sun Steel | 20.627 | 11.045.222 | -62 | -68 |
Cty CP SX – TM thép Vạn Thành | 17.735 | 8.428.925 | 10 | -22 |
Cty CP đầu tư thương mại SMC | 16.189 | 6.570.431 | 796 | 403 |
Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe | 11.043 | 5.342.086 | 19 | -20 |
Cty CP XNK thủy sản Miền Trung | 9.576 | 3.881.844 | 18 | -23 |
Cty CP XNK Intimex | 8.710 | 3.639.958 | 579 | 342 |
Cty CP SX và TM Nguyễn Minh | 8.644 | 4.072.905 | 376 | 170 |
Cty TNHH TM thép Việt Kim | 7.016 | 3.163.283 | | |
Cty TNHH vật tư may XNK Tân Bình | 5.699 | 2.141.831 | 234 | 97 |
Cty CP thép Đại Nam | 4.208 | 1.810.566 | | |
Cty TNHH thép Bắc Á | 3.912 | 1.853.031 | 104 | 56 |
Cty TNHH Tiến Lên | 3.658 | 1.682.880 | | |
Cty TNHH TM – SX thép T.V.P | 3.649 | 1.843.507 | 275 | 173 |
Cty TNHH Đoàn Huỳnh | 3.421 | 1.433.442 | 136 | 64 |
Cty TNHH thép Trường Giang | 3.024 | 1.391.010 | | |
Cty TNHH Tôn Đông Á | 2.648 | 1.363.886 | 15.476 | 4.496 |
Cty TNHH TM – DV vận tải Bảo Trân | 2.583 | 947.037 | 266 | 146 |
Cty CP An Phú | 2.507 | 1.196.198 | | |
Cty TNHH thép Melin | 2.358 | 1.121.401 | -91 | -93 |
Cty TNHH TM – SX Tân Thanh Quyền | 2.230 | 967.005 | -52 | -67 |
Cty TNHH sắt thép tôn Tuấn Kiệt | 2.082 | 894.536 | 10.858 | 5.904 |
Cty CP sắt thép Việt Phát | 1.816 | 737.666 | | |
Cty TNHH TM Gia Thăng | 1.803 | 708.414 | | |
Cty TNHH TM BNT | 1.610 | 679.552 | 67 | 16 |
Cty TNHH thép SMC | 1.399 | 745.196 | -32 | -48 |
Cty TNHH Khánh Hòa | 1.235 | 586.773 | 61 | 29 |
Cty TNHH thép Việt Thanh | 1.020 | 514.896 | -79 | -84 |