- Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới sẽ kìm hãm đà tăng của giá thép
Giá thép trên nhiều thị trường tiếp tục tăng trong tuần qua. Cụ thể, giá phôi thép chào đến Đông Nam Á và Đài Loan tăng 10-13 USD/tấn lên 570-580 USD/tấn CFR; Giá HCR tại thị trường Bắc Âu tăng 5 USD/tấn lên 728 USD/tấn, tại Trung Quốc tăng 16 USD/tấn lên 637-662 USD/tấn.
Tham khảo giá sắt thép tại một số thị trường từ 14-20/8/2010
Chủng loại | Thị trường | Chào xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa | Giá (USD/tấn) | So tuần trước |
Phế liệu | Châu âu | Nhập khẩu | 379-380, CFR | |
Trung quốc | Nội địa | 360-379 | | |
Phôi thép | Đông nam á | Nhập khẩu | 580, CFR | +13 |
CIS, Nhật Bản, Hàn Quốc | Xuất khẩu | 570-580, CFR, Đài Loan | +10 | |
Thanh vằn | Trung Quốc | Nội địa | 619 | |
HCR | Bắc âu | Nội địa | 728 | +5 |
Mỹ | Nội địa | 645 | | |
Trung quốc | Nội địa | 637-662 | +16 | |
Thép hình | Trung quốc | Nội địa | 617-635 | +2 đến 5 |
Tuy nhiên, đà tăng của giá thép sẽ chậm lại, thậm chí giá thép có thể đảo chiều nhẹ do các nền kinh tế thế giới đều tăng trưởng chậm lại trong quý II vừa qua, cho thấy sự phục hồi yếu ớt của nền kinh tế thế giới. Cụ thể, tăng trưởng kinh tế Mỹ trong quý II chỉ còn 0,6% thấp hơn tăng 0,9% của quý I và mức 1,2% trong quý IV/2009. GDP của Trung Quốc quý II vừa qua tăng 10,3%, thấp hơn mức 11,9% của quý I. Tại Nhật Bản, GDP quý II/2010 chỉ tăng 0,1%. Tại Châu Âu, Đức và Pháp vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng nhưng kinh tế Tây Ban Nha cũng chỉ tăng trưởng 0,2% còn kinh tế Hi Lạp tăng trưởng âm 1,5%. Thực tế, những thông tin này đã ngay lập tức tác động đến thị trường thép thế giới. Giá phôi thép chào bán trên sàn giao dịch kim loại Luân Đôn tuần qua đã có lúc sụt giảm 40 USD/tấn so với tuần trước xuống còn 475 USD/tấn FOB.
Tại Việt
- Nhập khẩu thép giảm mạnh trong tháng 7/2010
Trong tháng 7 vừa qua, lượng thép nhập khẩu vào Việt
Giá thép nhập khẩu trong tháng 7/2010 nhìn chung vẫn ở mức cao hơn khoảng 5% so với tháng 6/2010. Riêng giá phôi thép nhập khẩu giảm 6% xuống còn 570 USD/tấn, mức thấp nhất trong 3 tháng qua.
Sau nhiều tháng liên tiếp tăng mạnh, nhập khẩu thép của Việt Nam từ Trung Quốc trong tháng 7 vừa qua đã giảm mạnh 36,84% so với tháng trước. Sự suy giảm này là do các doanh nghiệp Việt
Trái ngược với thị trường Trung Quốc, nhập khẩu thép từ Hàn Quốc trong tháng 7/2010 tăng rất mạnh 76,2% so với tháng trước và tăng 38,8% so với cùng kỳ năm 2009, đạt 144,86 nghìn tấn.
Tính chung 7 tháng đầu năm nay, nhập khẩu thép vào Việt Nam đạt 4,728 triệu tấn, giảm 6,46% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, nhập khẩu phôi thép giảm 22% còn 1, 375 triệu tấn. Sự sụt giảm của lượng nhập khẩu phôi thép trong những tháng đầu năm nay là do khả năng cung ứng từ nguồn phôi nội địa tăng.
Tính đến hết tháng 7, nhập khẩu thép vào Việt Nammoi71 chỉ bằng 44% so với dự kiến của ngành thép hồi đầu năm 2010 (lượng nhập khẩu cả năm tăng khoảng 12,3% đạt khoảng 11,27 triệu tấn). Như vậy, nếu theo kế hoạch thì 5 tháng cuối năm sẽ phải nhập khẩu khoảng tổng cộng 6,54 triệu tấn (1,31 triệu tấn/tháng). Dự báo, trong 5 tháng cuối năm 2010, nhập khẩu thép sẽ tăng nhưng không thể đạt trung bình 1,31 triệu tấn/tháng. Dự báo, tổng lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam năm 2010 đạt từ 9,3-9,5 triệu tấn, giảm nhẹ so với năm 2009 và thấp hơn nhiều so với dự kiến của ngành thép.
Tham khảo thị trường cung cấp thép cho Việt
Thị trường | T7/2010 | % so T6/10 | % so T7/09 | 7T/2010 | % so 7T/09 | |||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 618.758 | 475.161.780 | -13,15 | -8,80 | -42,81 | -7,06 | 4.728.360 | 3.245.122.573 | -6,46 | 23,42 |
Trung quốc | 210.392 | 148.578.286 | -36,84 | -37,92 | 121,73 | 147,79 | 1.375.300 | 940.148.480 | 230,55 | 242,89 |
Hàn quốc | 144.862 | 117.898.712 | 76,20 | 63,04 | 38,80 | 99,43 | 716.829 | 546.645.989 | 37,42 | 64,80 |
Nhật bản | 100.893 | 83.878.412 | -10,16 | -4,95 | -44,47 | -13,28 | 860.917 | 605.563.211 | 19,76 | 54,17 |
Đài loan | 54.939 | 51.450.250 | 1,61 | 1,86 | -47,34 | -15,95 | 378.613 | 334.761.005 | -48,54 | -19,30 |
Thái lan | 27.258 | 16.771.644 | 28,25 | 14,86 | -3,57 | 5,91 | 167.381 | 106.148.517 | -21,41 | -4,40 |
Nga | 23.420 | 13.810.603 | -32,44 | -35,31 | -88,05 | -83,63 | 445.823 | 231.971.766 | -52,21 | -42,33 |
| 15.980 | 10.999.284 | -53,54 | -53,16 | -61,98 | -43,96 | 429.586 | 242.239.274 | 16,72 | 48,23 |
| 11.135 | 6.266.194 | 32.650 | 12.879 | -74,08 | -62,36 | 33.193 | 17.400.763 | -50,19 | -31,35 |
| 7.824 | 4.239.131 | | | 292.97 | 408,85 | 7.851 | 4.279.015 | 284,85 | 372,79 |
| 3.248 | 1.874.585 | 19,94 | -17,50 | -77,77 | -68,18 | 33.771 | 21.807.695 | -32,62 | 0,60 |
Đức | 1.542 | 1.728.620 | 60,96 | 84,26 | -93,79 | -83,64 | 5.733 | 6.320.943 | -86.63 | -68,86 |
Hà lan | 1.425 | 824.153 | 176,16 | 102,77 | -38,20 | -19,46 | 2.641 | 2.133.772 | -61,10 | -49,33 |
Hoa kỳ | 1.261 | 1.645.918 | -79,97 | -60,30 | -91,82 | -74,09 | 16.055 | 13.594.349 | -63,17 | -27,43 |
| 1.164 | 1.532.635 | -69,19 | -56,81 | -70,84 | -37,68 | 20.011 | 17.650.026 | -78,59 | -69,66 |
Tây ban nha | 797 | 1.109.566 | -30,27 | 8,65 | -31,11 | -9,44 | 4.398 | 5.649.560 | -57,17 | -23,39 |
Án độ | 718 | 1.142.881 | 65.06 | 63,19 | -88,26 | -85,95 | 8.849 | 13.153.626 | -92,91 | -80,19 |
| 711 | 1.409.384 | -80,73 | -56,08 | -56,80 | -44,82 | 8.844 | 11.976.358 | -19,35 | -8,19 |
Newzealand | 511 | 251.758 | -34,57 | -34,95 | -46,83 | -32,99 | 2.766 | 1.219.592 | -26,92 | -10,90 |
Pháp | 348 | 552,622 | -26,74 | -23,18 | -96,48 | -86,36 | 2.131 | 4.049.404 | -81,23 | -22,07 |
Phần lan | 344 | 1.109.496 | 18,21 | 22,61 | -8,51 | 107,22 | 1,080 | 3.171.348 | -53,87 | 2,75 |
Thụy điển | 340 | 244.840 | 51,79 | -0,26 | -73,77 | -52,21 | 986 | 1.249.303 | -85,37 | -58,48 |
Ucraina | 271 | 295.961 | -9,97 | -1,66 | -98,89 | -96,73 | 21.392 | 10.892.852 | -89,73 | -87,55 |
| 211 | 252.642 | -69,73 | -57,80 | -28,96 | -15,07 | 3.635 | 4.108.758 | -95,36 | -81,77 |
Hồng kong | 88 | 189.567 | | | 282,61 | 117,99 | 576 | 1,336.665 | -7,54 | 19,44 |
Braxin | 71 | 79.183 | 73,17 | 58,34 | | | 10.228 | 5.340.657 | 2,529,31 | 786,39 |
| 41 | 113.059 | -88,35 | -51,90 | -94,05 | -82,42 | 3.363 | 3.213.263 | 46,03 | 51,90 |
Anh | 17 | 39,423 | -94,50 | -84,94 | | | 446 | 444.299 | -88,32 | -73,96 |
- Nhập khẩu thép và phôi thép từ 10-19/8/2010: Giá tiếp tục giảm
Nếu như trong tuần trước không lô phôi thép nào được nhập về Việt
Giá thép cuộn cán nóng trong tuần này giảm 0,7% so với tuần trước, xuống mức 613,5 USD/tấn. ngược lại, giá thép cuộn cán nguội lại tăng 16,1% so với tuần trước, lên mức 903 USD/tấn.
Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng trong tuần này giảm nhẹ so với tuần trước, giảm 0,6% đạt mức 577 USD/tấn.
Giá thép tấm cán nóng trong tuần này cũng giảm 15% so với tuần trước đó, xuống mức 506 USD/tấn. Thị trường có mức giá nhập khẩu thấp nhất từ Mỹ đạt 430 USD/tấn; từ Trung Quốc 645 USD/tấn (đây là thị trường có đơn giá nhập khẩu cao nhất).
Tham khảo giá nhập khẩu thép xây dựng trong tuần đến ngày 19/9/2010
Chủng loại thép nhập khẩu | Lượng (tấn) | Đơn giá (USD) | Xuất xứ | Cửa khẩu | ĐKGH |
Phôi thép | |||||
Phôi thép Size: 130 x 130 x 12m | 4.812 | 525 | Hàn quốc | Bến nghé | CIF |
Phôi thép dạng thanh 125 x 125 x 11700mm | 5.134 | 535 | Nga | Hải phòng | CFR |
Phôi thép dạng thanh cán nóng 125 x 125 x 11700mm (+/- 100mm) | 4.993 | 531 | Nga | Hải phòng | CFR |
Phôi thép thành phẩm SD 295 có hàm cacbon dưới 0.25%, Size: 130 squ(+/-3) x 6000 length (+/-100) 130 x 130 x 6000mm, mặt cắt ngang hình vuông | 5.065 | 500 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Phôi thép SD295A, (130 x 130 x 12000)mm, C: 0.20%-0.27% | 4.751 | 531 | Thụy điển | Tân thuận | CFR |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cuộn cán nóng 1.35 x 1250mm | 1.446 | 655 | Đài loan | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng, chiều rộng từ 400mm trở lên, 1.2-3.0mm x 440-593mm | 13 | 530 | | Cát lái | CFR |
Thép cuộn cán nóng (1.50mm-2.00mm) x 355mm | 3.340 | 595 | Chi lê | Tân thuận | CFR |
Thép cuộn cán nóng (3.0-3.1)mm x (1060-1545)mm | 2.067 | 565 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng 1.20-5.00 x 50-331mm | 42 | 504 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép cuộn cán nóng chưa tráng phủ mạ, mới (800 x 3)mm | 402 | 523 | Thụy điển | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng C<0.6% (2.0; 2.3; 2.5) x (1217; 931)mm | 14.645 | 610 | Trung quốc | Phú mỹ | CFR |
Thép hình | |||||
Thép góc đều cạnh cấp bền SS400 65mm x 6mm (chiều dài 12m) | 27 | 770 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép dầm chữ I W 16 x 26 | 59 | 979 | | Bà rịa | CIF |
Thép dầm hình chữ I (dùng đóng tàu) 305 x 165 x 12m | 5 | 838 | | Bến nghé | FOB |
Thép hình chữ H dài 12m, cán nóng 150 x 75 x 7 x 14kg/m | 48 | 556 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép hình cán nóng GB/T11263_2005 H (175 x 90 x 5 x 8 x 12000)mm | 64 | 670 | Trung quốc | Ga hà nội | DAF |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng Size: 2.0mm x 355mm | 1.010 | 592 | Trung quốc | Bến nghé | CNF |
Thép lá cán nóng (1.5-4.5)mm x (914-1524)mm | 189 | 575 | Đài loan | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nóng QC (1.20-2.28 x 610-1431)mm | 421 | 675 | Hàn quốc | Cát lái | CFR |
Thép lá cán nóng dạng băng (1.8-10.0)mm x (40-306)mm | 43 | 485 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép lá cán nóng QC (1.90-2.90 x 856-1325)mm | 140 | 530 | Úc | Cát lái | CIF |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội dạng băng (0.2-1.4)mm x (39-512)mm | 41 | 530 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép lá cán nguội dạng băng 0.5-1.4mm x 30-402mm | 22 | 487 | Nhật bản | Cát lái | CIF |
Thép lá cán nguội (1.2-1.4)mm x (45-90)mm | 17 | 992 | Trung quốc | Cát lái | CIF |
Thép lá cán nguội (CR) (0.80-0.90)mm x (80-410)mm | | | | | |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng (1.2-4.5) x (900-1250) x (1500-2550)mm | 272 | 520 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng KT (1,2-4)mm x (1000-1300) | 161 | 485 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép cán nóng dạng tấm 3.048-6.731mm x 914.4-1525mm x 1219.2-3657.6mm | 205 | 430 | Mỹ | Tân sơn nhất | CFR |
Thép tấm cán nóng cỡ (mm): 1.2-2.3 x 600 up x 1200 up | 186 | 520 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |