Giá phôi thép và thép tiếp tục xu hướng tăng
Sau 2 tuần ổn đỉnh, tuần qua giá phôi thép trên thị trường thế giới đồng loạt tăng khá mạnh. Tại khu vực Viễn Đông và Địa Trung Hải, giá phôi được chào bán ở mức 460 USD/tấn FOB, tăng tương ứng 40 USD/tấn và 70 USD/tấn. Một trong những nguyên nhân đẩy giá phôi thép tuần qua tăng cao là do hoạt động mua vào khá mạnh của các nhà máy tại Trung Đông trước khi nghỉ lễ Ramadan.
Như vây, từ đầu tháng 7 đến nay, giá thép và nguyên liệu trên thị trường thế giới đã liên tục tăng. Tại Trung Quốc, giá thép đã tăng gần 20% từ đầu tháng 7 đến nay nhờ nhu cầu của lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tư vào tài sản cố định. Tại Mỹ, giá thép từ đầu tháng7 đã tăng khoảng 15%.
Dự báo giá thép sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới nhờ những dấu hiệu phục hồi kinh tế rõ rệt trên thị trường. Tuần qua một loạt các thông tin tich cực xuất hiện từ các nền kinh tế lớn. Đó là, dự báo tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc năm 2009 được nâng 9,4% từ dự báo trước đó là 8,3%, cao hơn mục tiêu tăng trưởng 8% của Chính phủ nước này; GDP của 2 nền kinh tế lớn nhất châu Âu là Đức và Pháp trong quý II đã tăng 0,3% so với quý I, trong khi dự báo trước đó là tăng âm 0,3%; kinh tế Nhật Bản được dự báo tăng 3,9% trong quý II sau khi suy giẩm 14,2% trong quý I và nền kinh tế lớn nhất la Mỹ được các chuyên gia kinh tế nhận định đã thoát khỏi suy thoái.
Sự tăng giá của mặt hàng thép và phôi thép trên thị trường thế giới sẽ tiếp tục kéo theo sự tăng giá tại thị trường Việt
Về tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 5/8 đến 14/8/2009
Đơn giá nhập khẩu thép xây dựng trong tuần nay đều giảm so với tuần trước đó. Cụ thể.
- Giá nhập khẩu thép thép hình giảm 14,7% xuống mức 485 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chú yếu từ Nhật Bản với mức giá nhập khẩu trung bình 492 USD/tấn: từ Trung Quốc có giá 485 USD/tấn, giảm khoảng 22 USD/tấn so với tuần trước...
- Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng giảm 6,7% xuống mức 429 USD/tấn: Thép lá cán nguội giảm 12,4% xuống mức 410 USD/tấn, Thị trường nhập khẩu hai chủng laoị thép này khá phong phú từ Nhật Bản, Trung Quốc, Nga, Đài Loan...
- Thép tấm cán nóng có sự sụt giảm mạnh nhất trong tuần này, giảm 18,9% xuống mức 407 USD/tấn.
- Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nguội đạt mức 485 USD/tấn, giảm 14,7%. Ngược lại, Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu trong tuần tăng khá so với tuần trước đó, tăng 33% lên mức 551 USD/tấn. Trong đó, thị trường có đơn giá nhập khẩu thấp nhất là từ
Than khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 5/8 đến 14/8/2009
Chủng loại thép nhập khẩu | Lượng (tấn) | Giá (USD) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cán nóng dạng cuộn ko phủ, ko mạ, không tráng kẽm | 118 | 823 | Nhật Bản | Hải Phòng | CIF |
Thép cán nóng dạng cuộn | 47 | 819 | Nhật Bản | Hải Phòng | CIF |
Thép cán nóng dạng cuộn – Mới 100% | 61 | 818 | Nhật Bản | Hải Phòng | CIF |
Thép cán nóng dạng cuộn dày (1,8-9,7mm) rộng (770-1570mm) | 48 | 856 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép can nóng dạng cuộn (11.8mm x 1500mm) | 18 | 854 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn (2,50 – 4,10mm x 760 – 2720mm) | 122 | 847 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn –Mới 100% | 2 | 841 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn | 13 | 821 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Thép cán nguội KT 0,45 x 1200mm (30 cuộn) | 23 | 676 | Inđônêxia | Hải Phòng | CFR |
Thép cán nguội KT 0,75 x 1200mm (4 cuộn) | 34 | 614 | Inđônêxia | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội (0.68 – 1.08mm x 350mm) | 144 | 346 | Inđônêxia | Cát Lái | CFR |
Thép cán nguội 0.42 x 1200mm (39 cuộn) | 11 | 721 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội KT 0,48 x 1200mm (9 cuộn) | 52 | 660 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép hình | |||||
Thép góc 572 gr.50, 80 x 8 x 9000mm | 262 | 476 | Bỉ | Cát Lái | CFR |
Thép góc tiêu chuẩn SS400; 80 x 6 x 10500mm | 885 | 470 | Hàn Quốc | Bến Nghé | CFR |
Thép góc. EA 75 x 75 x 7; 6 ~ 6.3 | 502 | 468 | Hàn Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép c129án nóng hình H, KT 350mm x 175mm | 129 | 734 | Nhật Bản | Hải Phòng | CIF |
Thép góc tiêu chuẩn astm a36, 80 x 8 x 11500mm | 1.244 | 485 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.20mm x 914mm | 1.226 | 440 | Đài Loan | Bến Nghé | CFR |
Thép lá cán nóng 1.35mm x 1219mm | 184 | 440 | Đài Loan | Hải Phòng | CIF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.98mm x 1219mm | 453 | 427 | Đài Loan | Tân Thuận | CFR |
Thép lá cán nóng (5.80 – 9.80 x 1500)mm | 3.998 | 460 | Ả Rập Xê Út | Tân Thuận | CFR |
Thép lá cán nóng (3.2 mm x 1,470 mm) | 182 | 420 | Hàn Quốc | Cát Lái | CFR |
Thép lá cán nóng (1.35mm x 1199mm) | 3 | 442 | Inđônêxia | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóngdạng cuộn dày (1.80mm x 1235mm) | 3.770 | 430 | | Bến Nghé | CFR |
Thép lá cán nóng (2.3 – 2.7)mm x 1000mm | 187 | 410 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóng (5.50mm x 1250mm) | 4.736 | 415 | Nhật Bản | Phú Mỹ | CFR |
Thép lá cán nóng (HR) 1.10mm x 480mm | 461 | 465 | Nhật Bản | Tân Thuận | CFR |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội (CR) (0.40) mm x 1500mm | 283 | 410 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nguội (0.35-1.45mm x 80-576mm) | 198 | 410 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nguội dạng băng (0.36 -1,6mm x 57-330mm) | 233 | 410 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nguội (0.5-2.0) x (1000-1249) | 113 | 409 | Nga | Hải Phòng | CFR |
| |||||
Thép tấm cán nóng dạng cuộn TCKT SS400 5.8mm x 1500mm | 487 | 393 | Đức | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 7 x 2000 x 8000 mm | 984 | 405 | | Cát Lái | CFR |
Thép tấm cán nóng dạng cuộn TCKT SS400, 18m x 1500mm | 439 | 395 | Ba Lan | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng TCKT 15.8mm x 1500mm x 6000mm | 103 | 374 | Bỉ | Cát Lái | CFR |
Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 15 x 2000 x 8000mm | 333 | 408 | EU | Bến Nghé | CFR |
Thép tấm cán nóng (25mm x Rộng 2100mm x 6000mm | 2.698 | 400 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng (1.20 x 1250)mm | 198 | 399 | Nga | Tân Thuận | CFR |
Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 9 x 2500 x 8000 mm | 3 | 405 | Nhật Bản | Cát Lái | CFR |
Thép tấm cán nóng TCKT SS400, 13.8mm x 1500m x 6000mm | 357 | 379 | Nhật Bản | Phú Mỹ | CNF |
830mm x C | 101 | 569 | Nhật Bản | Sài gòn KV III | CIF |
Thép tấm cán nóng 1.95mm x 1250mm | 60 | 398 | Soadilơn | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng 3.20*3.90mm *1250 *1500mm | 34 | 607 | Thái Lan | Bến Nghé | CIF |
Thép tấm cán nóng 1.75mm x 1250mm | 40 | 398 | Thuỵ Điển | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 25 x 1500 x 6000mm | 2.994 | 407 | Trung Quốc | Tân Thuận | CFR |
| | | | | |
- Giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 chỉ ở mức 515 USD/tấn. giảm 65% so với mức kỷ lục thiết lập vào tháng 9/2008.
- Lượng thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt khoảng 27 nghìn tấn, mức cao nhất từ tháng 5/2008 đến nay.
Theo số liệu trống kê sơ bộ, giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt 515 USD/tấn, giảm 15,5% so với tháng trước và giảm 54% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, so với mức cao đỉnh điểm hồi tháng 9, giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7 vừa qua giảm 65%. Nguyên nhân khiến giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt thấp là do một lượng khá lớn đước nhập về từ Hàn Quốc và Hồng Kông chỉ có giá 450-490 USD/tấn.
Dự báo, từ tháng 8 trở đi, giá thép hình nhập khẩu vào Việt Nam sẽ tăng do ảnh hưởng của sự tăng giá chung của mặt hàng thép trên thị trường thề giới.
Trong tháng 7/2009, lượng thép hình nhập khẩu ước đạt 27 nghìn tấn, tăng 8% so với tháng trước và tăng 4,5 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là mức cao nhất kể từ tháng 5/2008 đến nay. Tính chung 7 tháng đầu năm 2008, lượng thép hình nhập khẩu đạt 132 nghìn tấn, tăng 4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Diễn biến lượng và giá thép thanh nhập khẩu năm 2008 và 7 tháng đầu năm 2009
Về thị trường cung cấp thép hình cho Việt
Trung Quốc duy trì là thị trường cung cấp thép hình lớn nhất cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay, chiếm tỷ trọng 38,8%, đạt 41,59 nghìn tấn, giảm 47,96% so với cùng kỳ năm 2008. Trong khi đó, nhập khẩu từ các thị trường khác tăng rất mạnh, đặc biệt là Nga,
Tham khảo một số thị trường cung cấp thép hình cho Việt
Thị trường | 6 tháng 2009 | % so 6 tháng 2008 | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Giá | |
Tổng | 107.273 | 63.374.062 | 591 | -11,95 | -32,81 | -23,69 |
Trung Quốc | 41,592 | 24.287.218 | 584 | -47,96 | -60,51 | -24,12 |
Nhật Bản | 16.239 | 10.297.530 | 634 | 174,08 | 78,14 | -35,00 |
| 14.540 | 6.669.281 | 459 | 21.879 | 7.615 | -64,90 |
Đài Loan | 10.090 | 8.022.933 | 795 | 1,02 | -19,24 | -20,05 |
Hàn Quốc | 8.328 | 5.186.596 | 623 | 538,17 | 285,82 | -39,54 |
Nga | 5.063 | 2.177.191 | 430 | 126.475 | 90.616 | -28,33 |
| 4.439 | 1.176.362 | 500 | 257,95 | 175,82 | -22,95 |
Thái Lan | 3.579 | 1.740.637 | 486 | 64.775 | 20.393 | -68,41 |
Phần Lan | 1.046 | 575.384 | 550 | | | |
Bỉ | 815 | 538.964 | 661 | 234,02 | 346,10 | 33,56 |
Tham khảo 50 DN nhập khẩu thép hình nhiều nhất trong 6 tháng đầu năm 2009
Tên doanh nghiệp | 6 tháng 2009 | % so 6T/2008 | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Cty TNHH thép Thành Long | 26.764 | 13.312.173 | 38 | -14 |
CN Cty CP TM SX thép Á Châu tại Hải Phòng | 8.719 | 3.994.669 | | |
Cty TNHH Quang Hưng | 7.617 | 3.277.973 | 8.179 | 5.335 |
Cty TNHH thép Vina Kyoei | 6.109 | 2.752.575 | | |
Cty TNHH sắt thép Vinh Đa | 5.320 | 2.427.392 | | |
Cty TNHH thép An Khánh | 2.971 | 1.164.691 | | |
Cty TNHH TM Vĩnh Long | 2.962 | 1.516.375 | | |
Cty CP 19/8 | 2.652 | 1.708.189 | | |
Cty CP vật tư và thiết bị Toàn Bộ | 2.518 | 2.275.573 | 61 | 56 |
Tổng Cty máy và thiết bị công nghiệp | 2.494 | 1.348.237 | | |
Cty CP cơ khí Vĩnh Phú | 2.303 | 829.126 | | |
Cty CP thương mại | 2.108 | 1.370.123 | -64 | -71 |
Cty TNHH Tín Dũng | 2.097 | 1.496.389 | -3 | -21 |
Cty TNHH xây dựng và TM Giang Trường Sơn | 1.930 | 993.796 | | |
Cty TNHH thép Thành Đô | 1.609 | 756.391 | | |
Cty CP thép và vật tư Hải Phòng | 1.322 | 814.437 | 81 | 36 |
Cty TNHH đầu tư và phát triển KENMARK | 1.296 | 876.143 | | |
Cty TNHH TM Đăng Khoa | 1.165 | 1.010.997 | | |
Cty TNHH SX kết cấu thép Văn Lâm | 1.000 | 460.020 | | |
Cty CP kinh doanh thiết bị công nghiệp | 959 | 435.323 | | |
Cty CP vật tư tổng hợp hà Tây | 913 | 533.192 | -46 | -59 |
Cty TNHH quốc tế Z.C (Việt | 860 | 1.467.553 | 298 | 60 |
Cty TNHH TM đầu tư kinh doanh bất động sản Ngọc Khiết | 815 | 538.964 | | |
Cty CP SX – TM thép Vạn Thành | 810 | 425.096 | | |
Cty CP TM thép Thịnh Việt | 759 | 447.275 | | |
Cty TNHH CN Credit UP Việt | 691 | 764.108 | -59 | -49 |
Thầu thiết kế & Xây dựng dự án tuyến đường Tân Son Nhất – Bình Lợi – đường Vành Đai Ngoài tại TP.HCM | 680 | 379.513 | | |
Cty CP Hữu Hạn Vedan Việt | 659 | 369.382 | | |
Cty CP Kim Việt | 657 | 428.812 | | |
Cty TNHH NN MTV xích líp Đông Anh | 642 | 512.686 | -13 | -34 |
DNTN Đồng Tâm | 552 | 236.930 | | |
Cty TNHH TM Viên Khanh | 541 | 333.817 | | |
Cty CP vật tư đường sắt Đà Năng | 502 | 632.771 | | |
Cty TNHH SX linh kiện cơ khí | 497 | 321.903 | | |
Cty TNHH thép Quốc Tuấn | 457 | 182.741 | | |
Cty CP thép Minh Quang | 453 | 210.536 | | |
Cty CP Kim khí Hà Nội | 442 | 337.068 | | |
Cty TNHH M.E.K | 419 | 524.719 | -2 | 12 |
Cty CP XNK | 391 | 278.746 | 316 | 204 |
Cty TNHH thép An Bình | 381 | 225.954 | | |
Cty TNHH thiết bị CN Minh Hoàng | 380 | 317.331 | | |
Cty TNHH Nidec Tosok Việt | 369 | 885.400 | | |
Cty TNHH rèn dập chính xác Việt | 348 | 212.533 | 24 | -6 |
Cty TNHH Juki Việt | 302 | 454.889 | 115 | 174 |
Cty TNHH NN MTV sản phẩm Cơ Khí | 300 | 148.449 | 5.900 | 3.274 |
Cty TNHH Linh Trung | 291 | 188.944 | -33 | -54 |
Cty vật tư công nghiệp Quốc Phòng | 285 | 660.957 | 1.063 | 830 |
Cty CP vận tải và TM Veam | 283 | 166.715 | | |
Cty CP TM thép Đại Việt | 253 | 141.735 | | |
Cty HHCN Kaifa Việt | 243 | 185.556 | -46 | -57 |