Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 35

  • Giá thép có xun hướng giảm, trong nước tăng

Sau khoảng 1 tháng tăng giá liên tục lên mức cao nhất trong khoảng 10 tháng, 2 tuần qua giá thép tại các thị trường trên thế giới nhìn chung là ổn định. Riêng thị trường Trung Quốc, giá thép giảm khá mạnh. Kết thúc tuần 28/8/2009, giá thép cuộn thị trường Trung Quốc giảm 11% so với 2 tuần trước xuống còn 3.780 NDT/tấn (tương đương 560 USD/tấn), thép tấm các loại giảm 6,66% còn 4.591 NDT/tấn (685 USD/tấn), thép lá giảm 4,2 - 4,6% xuống mức 4.301 NDT/tấn (642 USD/tấn) loại cán nóng và 5.374 NDT/tấn 801 USD/tấn) loại cán nguội.

 

Nguyên nhân chính khiến giá thép tại Trung Quốc sụt giảm mạnh trong 2 tuần qua là do sản lượng thép tăng mạnh trong khi nước này đang có chủ trương thắt chặt tiền tệ khiến dự trữ càng tăng mạnh hơn. Sản lượng thép thô của Trung Quốc trong tháng 8 vừa qua đã chạm kỹ lục mới với mức sản lượng hàng ngày cao chưa từng thấy 1,67 triệu tấn chỉ trong 10 ngày đầu tháng. Nếu sản lượng thép giữ nguyên tốc độ dến hết tháng, sản lượng thép trong toàn tháng 8 của Trung Quốc có thẻ đạt 52 triệu tấn, tăng 22% so với một năm trước và tăng 2% so với tháng 7 lên tới 50,7 triệu tấn.

 

Dự báo, giá thép tại Trung Quốc có thể sẽ giảm trong ngắn hạn do giá quặng sắt có xu hướng giảm thêm. Sự giảm giá mạnh của thị trường thépTrung Quốc sẽ kéo theo sự giảm giá trên toàn thế giới. Hiện tại, giá quặng giao ngay tại thị trường Trung Quốc còn 92 USD/tấn, giảm 17% so với mức cao đỉnh điểm trong gấn 1 năm qua (115 USD/tấn thiết lập đầu tháng 8). Hiện tại, dự trữ quặng của Trung Quốc hiện ở mức 75 triệu tấn, thấp hơn 0,6 % so với thời điểm tháng 9 năm ngoái đến thời điểm dự trữ  quặng tăng lên cao nhất kể từ 2006. Một số chuyên gia dự báo, giá quặng tại Trung Quốc sắp tới có thể giảm xuống 70 USD/tấn.

 

Tại thị trường Việt Nam, sau 3 tuần ổn định, giá thép bán ra tại các nhà máy trong tuần qua tăng thêm 300 nghìn đồng/tấn. Đây cũng là lần tăng giá có biên độ lớn nhất kể từ đầu năm nay. Hiện tại, giá thép xây dựng xuất xưởng ở Việt Nam dao động từ 11,57 – 11,62 triệu đồng/tấn (chưa co VAT), mức cao nhất kể từ cuối tháng 10/2008 đến nay. Mức giá này cao hơn khoảng 1,2 – 1,4 triệu đồng/tấn so với thị trường Trung Quốc. Còn nếu tính trên giá phôi thép cập cảng trong tháng 7 và đầu tháng 8 (từ 430 – 450 USD/tấn) thì giá thép xây dựng xuất xưởng chỉ ở mức 10,8 – 11 triệu đồng/tấn mới là hợp lý. Như vậy, việc tăng giá của các doanh nghiệp vẫn là sự tăng giá đón đầu của các doanh nghiệp.

 

Tại thị trường trong nước còn đang xuất hiện tình trạng khan hiếm giả tạo, một số đại lý kêu khan hiếm hàng, cháy hàng nhằm đẩy giá lên. Tuy nhiên, theo ước tínhden691 cuối tháng 8 cả nước còn tồn trên 200 nghìn tấn thép và 450 nghìn tấn phôi, hoàn toàn đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước.

 

Trước tình hình trên, các nhà máy cũng như các đại lý nên xem xét điều chỉnh giá bán ở mức hợp lý để tránh tình trạng thép Trung Quốc và một số nước lân cận tràn vào Việt Nam.

 

  • Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 19-28/08/2009

Nếu như tuần trước, lượng phôi thép nhập về chỉ ở mức khiêm tốn (3.000 tấn) thì đến tuần này, lượng phôi thép nhập khẩu về tăng rất mạnh đạt hơn 53 nghìn tấn. Tuy nhiên, đơn giá nhập khẩu phôi thép trong tuần này lại giảm 4,06% (tương đương 17 USD/tấn) xuống còn 402 USD/tấn. Hai thị trường cung cấp nhiều nhất phôi thép cho Việt Nam trong tuần là Ukraina và Nga. Nhập khẩu từ Ukraina đạt gần 16 nghìn tấn với giá 352 USD/tấn. Lượng nhập từ thị trường Nga đạt hơn 21 nghìn tấn, với giá từ 417 – 421 USD/tấn.

 

-         Lượng thép cuộn cán nóng nhập về trong tuần qua đạt gần 47 nghìn tấn. Giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng tiếp tục giảm 1,92% (tương đương giảm 9 USD/tấn) xuống còn 459 USD/tấn. Trong khi đó, đơn giá thép cuộn cán nguội lại tăng 26% so với tuần trước lên mức 573 USD/tấn.

-         Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần tăng 17% lên mức 499 USD/tấn. Các thị trường cung cấp thép hình chủ yếu là Hàn Quốc (chiếm 45%), Nhật Bản (chiếm 38%), Trung Quốc (17%).

-         Thép lá cán nóng nhập về trong tuần này có đơn giá 457 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn so với tuần trước. Ngược lại, đơn giá thép lá cán nguội nhập về trong tuần này tăng mạnh, tăng 24% (tương đương tăng 97 USD/tấn) lên mức 507 USD/tấn. Thị trường cung cấp nhiều thép lá cán nóng nhất lá Đức, Nga, Trung Quốc … còn thị trường cung cấp nhiều nhất thép lá cán nguội là Nhật Bản, Kazakhstan.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 19/08/2009

Chủng loại

Lượng (tấn)

Giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép, C=0.31-0.36%

5.001

435

Malaysia

Đồng nai

FOB

Phôi thép, loại mác 5SP = 215 tấm ( 5075.781 tấn); loại mác A36 = 530 tấm (10642.958 tấn)

 15.719

 

352

 

Ukraina

 

Hải phòng

 

CFR

Phôi thép chính phẩm 125mm*125mm*11700mm

5.988

417

Nga

Hải phòng

CFR

Phôi thép chỉnh phẩm 5SP/SP 120mm x 120mm x 11.800mm

4.457

420

Nga

Hải phòng

CIF

Phôi thép chính phẩm 125mm*125mm*11700mm

4.015

417

Nga

Hải phòng

CNF

Phôi thép (131mm x 131mm x 11,930mm)(+/- 150mm)

4.948

434

Nhật bản

Phú mỹ

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (1.90, 1.95)

6.759

400

Nga

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.0, 2.4, 2.9mm x 1000–1250mm x coil)

4.897

440

Ukraina

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.0mm x 1250mm x coil)

1.954

530

Nga

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.0mm x 1015-1250mm x coil)

1.783

398

Nam phi

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (1.95-2.9mm x 1000mm x coil)

1.769

403

Nam phi

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (8-12mm x 2000mm x coil)

 

 

 

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội secondary: 0.4-2.0mm x 925-1606mm x Coil

641

440

Nam phi

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội 0.25-0.26mm x  1200mm x coil

660

640

Trung quốc

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nguội 0.28-0.38mm x 1200 x coil

568

630

Trung quốc

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nguội không hợp kim, có chiều rộng trên 600mm, chưa phủ hoặc mạ tráng, KT: 0.20 x 914mm (131 cuộn)

 

2.321

 

562

 

Thái lan

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép dây

Thép dây dạng cuộn, không hợp kim, không tráng kẽm, cán nóng (6.5mm)

 

1.949

 

510

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép dây dạng cuộn, không hợp kim, không tráng kẽm, cán nóng (8.0mm)

 

728

 

510

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép dây vằn hợp kim dự ứng lực 7.1mm

126

763

Trung quốc

Hải phòng

CIF

Thép dây dạng cuộn, không hợp kim, dạng cuộn thùng trong xây dựng. Size 8.0mm

 

908

 

540

 

Thái lan

 

Tân thuận

 

CFR

Thép dây các loại: loại phi 6.50mm

197

540

Hàn quốc

Tân thuận

CIF

Thép hình

Thép hình chữ H loại: (308-100 x 199-424 x 6000-15000)mm

1.208

405

Nhật bản

Bến nghé

CFR

Thép hình chữ H cán nóng (198 * 99 * 4.5 * 7 * 12000)mm. Hàng mới 100%

 

219

 

550

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng (248 * 124 * 5 * 8 * 12000)mm. Hàng mới 100%

 

219

 

551

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H, không tráng phủ mạ, sơn. Cỡ: (150+ 100) x (150+ 75) x (5- 6) x (7- 8) x 12000mm. Hàng mới 100%

 

118

 

549

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim, không phủ mạ, tráng 1.47mm – 13.05mm x 677mm – 2021mm

 

 

4.540

 

 

427

 

 

Đức

 

 

Bến nghé

 

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim, chưa phủ mạ 3 x 1250mm

 

963

 

488

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn hàng mới chưa tráng phủ mạ. Kích cỡ: (dày x rộng x coil): (7.8-9.8) x 1500mm x coil

 

1466

 

450

 

Nga

 

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ tráng không hợp kim: 0.130mm x 750mm

 

502

 

547

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CIF

Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ tráng không hợp kim: 0.130mm x 750mm

 

272

 

547

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ tráng không hợp kim: 0.50mm x 1250mm x cuộn

 

185

 

500

 

Kazakhstan

 

Bến nghé

CNF

Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ sơn: (0.5–1.5) x (1000-1249)mm x 73 cuộn

 

584

 

497

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộn không hợp kim (0.27mm x 1200mm x cuộn)

 

199

 

505

 

Hàn quốc

 

Tân thuận

 

CNF

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng (không hợp kim chưa tráng phủ mạ) Size: 6.00 – 10.00mm x 1500mm x 6000mm

 

8.488

 

415

 

Anh

 

Bến nghé

 

CFR

Thép tấm cán nóng không tráng phủ sơn mạ. Size(mm): 4-9,8 x 1500 x 6000

 

2.105

 

425

 

Nga

 

Hải phòng

 

CFR

9000mm)

 

2.057

 

483

 

Nhật bản

 

Nha trang

 

CFR

 §  Tình hình nhập khẩu thép và phôi thép tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2009

-         Lượng thép và phôi thép nhập khẩu tăng 154,5% so với cùng kỳ năm 2008

-         Giá nhiều loại thép và phôi thép tăng từ 2-17% so với tháng 6/2009

Sau khi giảm trong tháng trước, tháng 7/2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam tăng rất mạnh. Theo số liệu thống kê, lượng thép và phôi thép nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt 1,081 triệu tấn, tăng 26,29% so với tháng trước và tăng tới 154,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Tính chung 7 tháng đầu năm nay, lượng thép và phôi thép nhập khẩu đạt 5,55 triệu tấn, giảm 14,87% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Diễn biến lượng nhập khẩu thép và phôi thép từ năm 2007 đến nay

(Nghìn tấn)

 

  

§ Về thị trường cung cấp:

 

Nga tiếp tục duy trì là thị trường cung cấp thép và phôi thép lớn nhất cho Việt Namtrong tháng 7/2009 với 196,04 nghìn tấn, tăng 44,16% so với tháng trước và tăng rất mạnh 5.714% so với cùng kỳ năm 2008. 7 tháng đầu năm nay, nhập khẩu từ Nga đạt 932,92 nghìn tấn, tăng 75,89% so với 7 tháng đầu năm ngoái và chiếm 18% tổng lượng nhập khẩu vào Việt Nam.

 

Lượng thép và phôi nhập khẩu từ Nhật bản trong tháng 7/2009 cũng tăng mạnh, tăng 96,72% so với tháng 6/2009 và tăng 130,42% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 181,68 nghìn tấn. 7 tháng đầu năm nay, thị trường Nhật Bản cung cấp cho Việt Nam 718,89 nghìn tấn thép và phôi thép, giảm 15,84% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ Đài Loan và Hàn Quốc trong tháng 7/2009 đều giảm so với tháng trước với mức giảm tương ứng 38,01% và 18,02% xuống mức trên 104 nghìn tấn. Tuy nhiên, tính chung 7 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu từ 2 thị trường này tăng 39,12% và 14,1% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 735,68 nghìn tấn và 521,63 nghìn tấn.

 

Nhập khẩu thép và phôi thép từ Trung Quốc trong tháng 7 vừa qua tăng mạnh 53,58% về lượng so với tháng 6/2009 nhưng vẩn giảm 51,69% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 94,89 nghìn tấn. Trong 7 tháng đầu năm 2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ thị trường này chỉ đạt 416,07 nghìn tấn ( trung bình 59,44 nghìn tấn/tháng), giảm rất mạnh so với mức 2,47 triệu tấn (353 nghìn tấn/tháng) của 7 tháng cùng kỳ năm ngoái.

 

Nhập khẩu từ các thị trường Ukraina, Đức, Bỉ và Canada tăng mạnh so với tháng trước và cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, nhập khẩu từ Malaysia va Indonesia giảm.

 

Một số thị trường cung cấp thép và phôi thép cho Việt Nam tháng 7 và 7 tháng năm 2009

ĐVT: lượng (1.000 tấn), trị giá (triệu USD) 

Thị trường

Tháng 7/0

% so T6/09

% so T7/08

7 tháng 2009

% so 7T/08

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Nga

196,04

84,36

44,16

54,27

5,714

2,679

932,92

402,26

75,89

8,99

Đài loan

104,32

61,21

-38,01

-27,81

124,22

15,64

735,68

414,83

39,12

-10,18

Nhật bản

181,68

96,72

34,89

40,26

130,42

24,12

718,89

392,79

-15,84

-40,16

Hàn quốc

104,36

59,12

-18,02

-16,46

325,25

89,61

521,63

3311,70

14,10

-18,72

Trung quốc

94,89

59,96

53,58

46,27

-51,69

-66,91

416,07

274,18

-83,15

-85,60

Malaysia

42,03

19,63

-41,73

-39,14

234,38

50,79

368,03

163,42

39,71

-23,01

Thái lan

28,27

15,84

-6,90

2,34

708,35

227,03

212,98

111,03

52,85

-7,03

Ukraina

24,33

9,06

159,20

158,65

57,838

15,282

208,29

87,46

-31,97

-56,55

Ấn độ

6,12

8,13

21,41

19,63

31,77

52,29

124,72

66,40

-13,93

-44,04

Indonesia

3,99

2,46

-68,14

-65,30

-63,66

-82,33

93,47

58,18

18,55

-24,61

Nam phi

0,30

0,31

11,24

-11,65

-10,27

-38,48

78,41

22,54

218,39

21,63

Canada

42,96

16,65

101,71

117,70

6,108

3,711

66,64

25,35

687,92

396,78

Australia

14,61

5,89

418,97

290,80

-1,54

-57,50

50,12

21,68

-49,65

-69,28

Mỹ

15,41

6,35

-6,69

0,58

417,71

136,78

43,59

18,73

-46,48

-67,65

Đức

24,81

10,56

144,43

151,87

118,076

16,997

42,89

20,30

258,64

96,50

Bỉ

6,34

3,07

569,69

541,03

783,29

218,95

14,91

8,70

-24,46

-43,49

Pháp

9,90

4,05

1,633

1,535

1,140

169,60

11,35

5,20

228,88

16,62

Singapore

1,65

2,55

154,80

81,25

-87,91

-82,99

10,97

13,05

-84,19

-80,61

Tây ban nha

1,16

1,23

-81,81

-57,90

1,422

340,17

10,27

7,37

692,90

109,95

Hà lan

2,31

1,02

-2,82

-33,32

177,50

-14,96

6,79

4,21

-39,00

-56,19

Thụy điển

1,30

0,51

85,94

39,99

 

 

6,74

3,01

-11,34

-31,25

Đan mạch

0,41

0,17

-91,15

-95,04

 

 

5,27

3,80

2,894

1,640

 § Về chủng loại nhập khẩu:

 

Lượng phôi thép nhập khẩu trong tháng 7/2009 tăng 23,87% so với tháng 6/2009 và tăng 370,39% so với cùng kỳ năm 2009 lên mức cao nhất kể từ tháng 5/2009 đền nay, đạt 329,12 nghìn tấn. Tính chung 7 tháng đầu năm nay, lượng phôi thép nhập khẩu đạt 1,402 triệu tấn, giảm 22,62% so với cùng kỳ năm 2009.

 

Cùng với phôi thép, lượng nhập khẩu các loại thép cuộn, thép hình, thép ống và thép dây tăng từ 11 – 75% so với tháng trước và tăng từ 39 – 212% so với cùng kỳ năm 2008. Tuy nhiên, tính chúng 7 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu các chủng loại thép này vẩn giảm mạnh từ 12 – 44% so với cùng kỳ năm 2008.

 

Giá phôi thép và nhiều chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 7/2009 tăng khá mạnh so với tháng trước. Cụ thể, giá phôi thép tăng 9,78%, thép ống tăng 17,44%, tôn tăng 16,74%, thép cuộn cán nguội tăng 5,13%, thép cuộn cán nóng tăng 2,95%, thép lá cán nóng tăng 6,88%, thép tấm cán nóng tăng 4,62%, thép hình tăng 2,89%. Tuy nhiên, so với tháng 7/2009, giá các loại thép và phôi thép giảm từ 30 – 45%.

 

Diễn biến giá thép và phôi thép nhập khẩu 7 tháng đầu năm 2009

ĐVT: USD/tấn 

 

Chủng loại

 

T1/09

 

T2/09

 

T3/09

 

T4/09

 

T5/09

 

T6/09

 

T7/09

T7/09 so T6/09 (%)

T7/09 so T7/08 (%)

Thép thanh

576

589

717

543

584

605

571

-5,69

-43,17

Thép tấm cán nguội

927

905

837

574

598

648

644

-0,69

-37,72

Thép tấm cán nóng

588

511

491

480

467

442

463

4,62

-46,90

Thép lá cán nguội

762

715

601

561

534

523

559

6,88

-38,91

Thép lá cán nóng

478

467

456

450

439

424

422

-0,55

-41,93

Thép không gỉ

1.429

1.442

1.071

1.534

1.343

1.339

1.320

-1,41

-34,16

Thép hình

652

611

711

612

575

544

560

2,89

-44,24

Thép ống

1.597

1.281

896

833

779

720

846

17,44

 

Thép dây

919

664

749

629

584

709

 

 

 

Thép cuộn cán nguội

 

914

 

664

 

588

 

599

 

542

 

533

 

560

 

5,13

 

-44,48

Thép cuộn cán nóng

 

490

 

498

 

475

 

455

 

432

 

422

 

435

 

2,95

 

-47,66

Tôn

635

778

692

656

634

576

672

16,74

-22,53

Phôi thép

396

415

408

399

393

394

432

9,78

-48,59

Các chủng loại thép và phôi thép nhập khẩu của Việt Nam tháng 7 và 7 tháng năm 2009

Chủng loại

Tháng 7/09

% so T6/09

% so T7/08

7 tháng 2009

% so 7T/08

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Thép thanh

16,53

9,44

-7,15

-12,44

100,96

14,20

123,81

72,81

-4,81

-29,02

Thép tấm cán nguội

 

2,52

 

1,62

 

75,01

73,81

-25,24

-44,45

 

9,41

 

6,94

 

-64,38

-64,30

Thép tấm cán nóng

 

109,07

 

50,47

 

-0,45

4,15

 

27,42

 

-32,35

575,55

276,14

 

-40,20

-62,25

Thép lá cán nguội

 

31,16

 

17,42

-20,08

-14,59

22,20

-25,35

165,90

95,34

-28,15

-46,82

Thép lá cán nóng

 

89,00

37,56

 

-0,66

 

-1,21

 

72,64

 

0,25

656,66

291,98

 

14,78

-24,02

Thép tấm, thép lá khác

 

31,21

 

20,61

 

29,45

 

25,73

 

-22,99

-50,82

 

183,86

 

135,28

 

-34,17

-47,57

Thép không gỉ

 

40,44

 

53,40

-47,28

-48,02

 

76,91

 

16,48

265,50

349,24

 

41,04

 

-9,50

Thép hình

25,45

14,25

32,85

36,69

149,02

38,85

132,34

78,60

-6,83

-33,00

Thép ống

10,22

8,65

33,75

57,07

 

 

 

 

 

 

Thép dây

26,98

34,72

162,44

125,17

70,65

258,56

168,65

196,72

-37,73

41,28

Thép cuộn cán nguội

 

32,17

 

18,01

 

11,63

 

17,36

 

39,17

 

-22,73

140,95

80,99

-40,77

-57,16

Thép cuộn cán nóng

 

228,71

 

99,40

 

21,95

 

25,55

 

211,26

 

62,91

 

1,186

528,44

 

-12,75

-44,85

Thép cuộn khác

25,86

17,66

74,53

54,98

97,25

26,34

102,86

74,79

-44,38

-52,09

Tôn

4,65

3,13

-16,89

-2,98

175,85

113,70

27,85

18,38

69,65

33,15

Phôi thép

329,12

142,28

23,87

35,99

370,39

141,83

1.402

571,09

-22,62

-55,01

Loại khác

81,19

52,08

359,31

265,85

312,15

272,71

1.455

899,67

213,32

190,15

Tổng

1.084

580,71

17,48

13,02

143,95

38,22

5.548

3.047

-14,87

-39,91

Tham khảo 100 DN nhập khẩu nhiều thép và phôi thép lớn nhất tháng 7/2009

Tên doanh nghiệp

Tháng 7/2009 (tấn)

% So T6/09

7T/09 (tấn)

% so 7T/09

Cty CP Thép Pomina

94.028

165

170.827

-6

Cty CP Thương mại

56.429

9.243

67.591

48

Cty TNHH Thép Vina Kyoei

42.341

40

178.276

-22

Cty CP Hữu Liên Á Châu

31.299

83

73.282

78

Cty CP Thép Việt Ý

30.483

493

71.327

76

Cty TNHH Thương mại và du lịch Trung Dũng

29.656

108

71.104

1.630

Cty CP MATEXIM Hải Phòng

20.797

162

28.725

7

Cty TNHH Thép Việt Nga

19.645

179

50.129

51

Cty TNHH Posco – Việt Nam

19.448

 

23.672

 

Cty  Thép Tấm Lá Phú Mỹ

17.899

87

42.158

-57

Cty liên doanh SX Thép VINAUSTEEL

15.750

9

109.870

107

Cty Thép Tây Đô

15.08

 

30.873

-25

Cty Thép Úc SSE

14.780

-39

134.058

319

Cty TNHH SX Và TM Sắt Thép T.I.I.C

13.639

28.919

57.865

116

Cty CP Sun Steel

12.424

106

39.875

-69

Cty CP Đại Thiên Lộc

11.960

-17

95.759

127

Cty TNHH Đồng Đạt

11.799

61

46.491

32

Cty CP Sắt thép Cửu Long

10.517

 

15.664

-68

Cty TNHH Thép Đặc Biệt SHENGLI Việt Nam

10.501

 

10.501

 

Cty TNHH Thép An Khánh

10.064

245

35.295

22

Cty CP tập đoàn Hoà Phát

9.998

122

74.704

177

Cty CP Thương mại Thái Hưng

9.957

 

40.894

274

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

9.508

-52

77.541

29

Cty CP Thương mại  XNK Thiên Nam

9.507

-3

26.697

-7

Xí nghiệp tư doanh cơ khí Quang Trung

9.408

-7

19.473

 

Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hoà Phát

9.273

439

33.176

9

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

9.037

8

36.486

-18

Cty CP Thép Cửu Long VINASHIN

8.099

 

8.099

77

DNTN XN cơ kim khí Hồng Xuân

8.097

-10

27.028

 

Cty TNHH thương mại Hương Giang

7.387

-11

25.435

 

Cty TNHH Thép Melin

7.228

-30

41.099

-7

Cty TNHH Thép Trường Giang

6.996

-31

29.067

 

Cty TNHH IPC

6.569

-53

52.577

116

Cty TNHH Sắt thép Vinh Đa

6.535

-26

32.044

 

Cty TNHH Perstima (Việt Nam)

6.230

122

29.113

-22

Cty TNHH Kim Tín

6.133

129

13.003

169

Cty CP kim loại màu Bắc Hà

6.128

-55

19.618

 

Cty TNHH thương mại và SX Nam Phát

6.116

100

27.993

210

Cty TNHH Tôn Đông Á

5.743

5

29.236

32

Cty TNHH TM và SX Tân Thanh Quyền

5.731

63

18.798

66

Cty TNHH TM Tân Nghệ An

5.341

-23

14.983

-69

Cty CP Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh

5.334

67

30.305

-63

Cty TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp

5.324

435

7.055

-76

Cty TNHH Thép  SMC

5.304

877

7.871

59

Cty Sanyo Ha Asean

5.287

11.408

6.065

141

Cty TNHH TT Gia Công Posco Việt Nam

5.144

48

16.360

-18

Cty TNHH TM Hoàn Phúc

5.081

 

6.888

-53

Cty CP Thương mại và tư vấn Tân Cơ

5.077

 

5.195

30

Cty TNHH Thiết bị điện Ngũ Phúc

5.064

525

12.848

17

Cty CP Đầu tư Thương mại SMC

5.009

4

37.936

700

Chi nhánh Cty CP thương mại Thái Hưng

4.955

 

10.202

410

Cty TNHH Thép Minh Thanh

4.880

410

7.432

 

Trung tâm Nhập Khẩu

4.677

 

19.481

15

Cty CP XNK Đồng Tháp Mười

4.647

 

10.548

58

Cty CP XS và TM Phúc Tiến

4.445

261

18.579

34

Cty TNHH Ống thép 190

4.369

-63

46.802

189

Cty CP Thép Miền Bắc

4.301

88

8.892

52

Cty CP SX và TM Hoàng Đạt

4.286

84

11.331

-83

Cty TNHH Thép Việt

4.258

315

11.822

58

Cty CP chế tạo máy điện Việt Nam – Hungari

4.240

 

11.334

10

Cty TNHH SX XD Thương mại Thiên Phú

4.023

22

45.523

36

Cty TNHH thép SeAH Việt Nam

4.003

81

26.118

-8

Cty TNHH 1Tv Công Nghiệp Tàu Thuỷ Dung Quất

3.998

 

7.802

 

Cty CP Kim Loại CSGT Việt Nam

3.991

267

9.015

1.569

Cty TNHH Thương mại và gia công kim khí

3.955

1.223

5.649

-32

Cty TNHH Thương mại Thép Nam Việt

3.914

-49

59.188

-8

Cty TNHH SX kết cấu thép Văn Lâm

3.902

290

5.910

 

Cty CP Thép và Vật tư Hải Phòng

3.672

2.073

10.218

-34

Cty TNHH Thép Hoàng Gia Phát

3.430

91

9.322

101

Cty TNHH Kim Khí Hoàng Minh

3.372

66

9.191

-40

Cty TNHH TM và SX Tôn Phước Khanh

3.359

1.756

12.777

-25

Cty TNHH TM Kim Tín

3.324

-5

198.196

856

Cty TNHH Thép Thanh Bình H.T.C

3.224

-53

32.819

6

Cty TNHH6 Tiến Lên

3.109

-57

37.487

127

Cty TNHH 127Hà Nội Steel Center

3.050

-16

14.794

-52

Cty TNHH TM Thép Việt Kim

3.010

37

17.765

 

Cty CP Thép Tân Hưng

2.997

 

2.997

 

Cty CP Thép Thanh Đạt

2.986

-38

24.645

326

Cty CP Thép Hoà Bình

2.963

76

4.728

 

Cty TNHH TM Nhật Quang

2.917

 

3.919

-69

Cty TNHH SX và TM Thép Nguyễn Minh

2.878

66

9.614

-58

Cty TNHH SX và TM Minh Ngọc

2.823

9

10.552

60