- Giá thép có xun hướng giảm, trong nước tăng
Nguyên nhân chính khiến giá thép tại Trung Quốc sụt giảm mạnh trong 2 tuần qua là do sản lượng thép tăng mạnh trong khi nước này đang có chủ trương thắt chặt tiền tệ khiến dự trữ càng tăng mạnh hơn. Sản lượng thép thô của Trung Quốc trong tháng 8 vừa qua đã chạm kỹ lục mới với mức sản lượng hàng ngày cao chưa từng thấy 1,67 triệu tấn chỉ trong 10 ngày đầu tháng. Nếu sản lượng thép giữ nguyên tốc độ dến hết tháng, sản lượng thép trong toàn tháng 8 của Trung Quốc có thẻ đạt 52 triệu tấn, tăng 22% so với một năm trước và tăng 2% so với tháng 7 lên tới 50,7 triệu tấn.
Dự báo, giá thép tại Trung Quốc có thể sẽ giảm trong ngắn hạn do giá quặng sắt có xu hướng giảm thêm. Sự giảm giá mạnh của thị trường thépTrung Quốc sẽ kéo theo sự giảm giá trên toàn thế giới. Hiện tại, giá quặng giao ngay tại thị trường Trung Quốc còn 92 USD/tấn, giảm 17% so với mức cao đỉnh điểm trong gấn 1 năm qua (115 USD/tấn thiết lập đầu tháng 8). Hiện tại, dự trữ quặng của Trung Quốc hiện ở mức 75 triệu tấn, thấp hơn 0,6 % so với thời điểm tháng 9 năm ngoái đến thời điểm dự trữ quặng tăng lên cao nhất kể từ 2006. Một số chuyên gia dự báo, giá quặng tại Trung Quốc sắp tới có thể giảm xuống 70 USD/tấn.
Tại thị trường Việt Nam, sau 3 tuần ổn định, giá thép bán ra tại các nhà máy trong tuần qua tăng thêm 300 nghìn đồng/tấn. Đây cũng là lần tăng giá có biên độ lớn nhất kể từ đầu năm nay. Hiện tại, giá thép xây dựng xuất xưởng ở Việt
Tại thị trường trong nước còn đang xuất hiện tình trạng khan hiếm giả tạo, một số đại lý kêu khan hiếm hàng, cháy hàng nhằm đẩy giá lên. Tuy nhiên, theo ước tínhden691 cuối tháng 8 cả nước còn tồn trên 200 nghìn tấn thép và 450 nghìn tấn phôi, hoàn toàn đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước.
Trước tình hình trên, các nhà máy cũng như các đại lý nên xem xét điều chỉnh giá bán ở mức hợp lý để tránh tình trạng thép Trung Quốc và một số nước lân cận tràn vào Việt
- Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 19-28/08/2009
Nếu như tuần trước, lượng phôi thép nhập về chỉ ở mức khiêm tốn (3.000 tấn) thì đến tuần này, lượng phôi thép nhập khẩu về tăng rất mạnh đạt hơn 53 nghìn tấn. Tuy nhiên, đơn giá nhập khẩu phôi thép trong tuần này lại giảm 4,06% (tương đương 17 USD/tấn) xuống còn 402 USD/tấn. Hai thị trường cung cấp nhiều nhất phôi thép cho Việt
- Lượng thép cuộn cán nóng nhập về trong tuần qua đạt gần 47 nghìn tấn. Giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng tiếp tục giảm 1,92% (tương đương giảm 9 USD/tấn) xuống còn 459 USD/tấn. Trong khi đó, đơn giá thép cuộn cán nguội lại tăng 26% so với tuần trước lên mức 573 USD/tấn.
- Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần tăng 17% lên mức 499 USD/tấn. Các thị trường cung cấp thép hình chủ yếu là Hàn Quốc (chiếm 45%), Nhật Bản (chiếm 38%), Trung Quốc (17%).
- Thép lá cán nóng nhập về trong tuần này có đơn giá 457 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn so với tuần trước. Ngược lại, đơn giá thép lá cán nguội nhập về trong tuần này tăng mạnh, tăng 24% (tương đương tăng 97 USD/tấn) lên mức 507 USD/tấn. Thị trường cung cấp nhiều thép lá cán nóng nhất lá Đức, Nga, Trung Quốc … còn thị trường cung cấp nhiều nhất thép lá cán nguội là Nhật Bản,
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 19/08/2009
Chủng loại | Lượng (tấn) | Giá (USD) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Phôi thép | |||||
Phôi thép, C=0.31-0.36% | 5.001 | 435 | | Đồng nai | FOB |
Phôi thép, loại mác 5SP = 215 tấm ( 5075.781 tấn); loại mác A36 = 530 tấm (10642.958 tấn) | 15.719 | 352 | Ukraina | Hải phòng | CFR |
Phôi thép chính phẩm 125mm*125mm*11700mm | 5.988 | 417 | Nga | Hải phòng | CFR |
Phôi thép chỉnh phẩm 5SP/SP 120mm x 120mm x 11.800mm | 4.457 | 420 | Nga | Hải phòng | CIF |
Phôi thép chính phẩm 125mm*125mm*11700mm | 4.015 | 417 | Nga | Hải phòng | CNF |
Phôi thép (131mm x 131mm x 11,930mm)(+/- 150mm) | 4.948 | 434 | Nhật bản | Phú mỹ | CFR |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cuộn cán nóng (1.90, 1.95) | 6.759 | 400 | Nga | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng (2.0, 2.4, 2.9mm x 1000–1250mm x coil) | 4.897 | 440 | Ukraina | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng (2.0mm x 1250mm x coil) | 1.954 | 530 | Nga | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng (2.0mm x 1015-1250mm x coil) | 1.783 | 398 | | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng (1.95-2.9mm x 1000mm x coil) | 1.769 | 403 | | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng (8-12mm x 2000mm x coil) | | | | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Thép cuộn cán nguội secondary: 0.4-2.0mm x 925-1606mm x Coil | 641 | 440 | | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nguội 0.25-0.26mm x 1200mm x coil | 660 | 640 | Trung quốc | Cát lái | CFR |
Thép cuộn cán nguội 0.28-0.38mm x 1200 x coil | 568 | 630 | Trung quốc | Cát lái | CFR |
Thép cuộn cán nguội không hợp kim, có chiều rộng trên 600mm, chưa phủ hoặc mạ tráng, KT: 0.20 x 914mm (131 cuộn) | 2.321 | 562 | Thái lan | Phú mỹ | CFR |
Thép dây | |||||
Thép dây dạng cuộn, không hợp kim, không tráng kẽm, cán nóng (6.5mm) | 1.949 | 510 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép dây dạng cuộn, không hợp kim, không tráng kẽm, cán nóng (8.0mm) | 728 | 510 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép dây vằn hợp kim dự ứng lực 7.1mm | 126 | 763 | Trung quốc | Hải phòng | CIF |
Thép dây dạng cuộn, không hợp kim, dạng cuộn thùng trong xây dựng. Size 8.0mm | 908 | 540 | Thái lan | Tân thuận | CFR |
Thép dây các loại: loại phi 6.50mm | 197 | 540 | Hàn quốc | Tân thuận | CIF |
Thép hình | |||||
Thép hình chữ H loại: (308-100 x 199-424 x 6000-15000)mm | 1.208 | 405 | Nhật bản | Bến nghé | CFR |
Thép hình chữ H cán nóng (198 * 99 * 4.5 * 7 * 12000)mm. Hàng mới 100% | 219 | 550 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |
Thép hình chữ H cán nóng (248 * 124 * 5 * 8 * 12000)mm. Hàng mới 100% | 219 | 551 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |
Thép hình chữ H, không tráng phủ mạ, sơn. Cỡ: (150+ 100) x (150+ 75) x (5- 6) x (7- 8) x 12000mm. Hàng mới 100% | 118 | 549 | Trung quốc | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim, không phủ mạ, tráng 1.47mm – 13.05mm x 677mm – 2021mm | 4.540 | 427 | Đức | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim, chưa phủ mạ 3 x 1250mm | 963 | 488 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn hàng mới chưa tráng phủ mạ. Kích cỡ: (dày x rộng x coil): (7.8-9.8) x 1500mm x coil | 1466 | 450 | Nga | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ tráng không hợp kim: 0.130mm x 750mm | 502 | 547 | Nhật bản | Bến nghé | CIF |
Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ tráng không hợp kim: 0.130mm x 750mm | 272 | 547 | Nhật bản | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ tráng không hợp kim: 0.50mm x 1250mm x cuộn | 185 | 500 | | Bến nghé | CNF |
Thép lá cán nguội dạng cuộn chưa phủ mạ sơn: (0.5–1.5) x (1000-1249)mm x 73 cuộn | 584 | 497 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộn không hợp kim (0.27mm x 1200mm x cuộn) | 199 | 505 | Hàn quốc | Tân thuận | CNF |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng (không hợp kim chưa tráng phủ mạ) Size: 6.00 – 10.00mm x 1500mm x 6000mm | 8.488 | 415 | Anh | Bến nghé | CFR |
Thép tấm cán nóng không tráng phủ sơn mạ. Size(mm): 4-9,8 x 1500 x 6000 | 2.105 | 425 | Nga | Hải phòng | CFR |
9000mm) | 2.057 | 483 | Nhật bản | Nha trang | CFR |
- Lượng thép và phôi thép nhập khẩu tăng 154,5% so với cùng kỳ năm 2008
- Giá nhiều loại thép và phôi thép tăng từ 2-17% so với tháng 6/2009
Sau khi giảm trong tháng trước, tháng 7/2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu vào Việt
Tính chung 7 tháng đầu năm nay, lượng thép và phôi thép nhập khẩu đạt 5,55 triệu tấn, giảm 14,87% so với cùng kỳ năm ngoái.
Diễn biến lượng nhập khẩu thép và phôi thép từ năm 2007 đến nay
(Nghìn tấn)
§ Về thị trường cung cấp:
Nga tiếp tục duy trì là thị trường cung cấp thép và phôi thép lớn nhất cho Việt Namtrong tháng 7/2009 với 196,04 nghìn tấn, tăng 44,16% so với tháng trước và tăng rất mạnh 5.714% so với cùng kỳ năm 2008. 7 tháng đầu năm nay, nhập khẩu từ Nga đạt 932,92 nghìn tấn, tăng 75,89% so với 7 tháng đầu năm ngoái và chiếm 18% tổng lượng nhập khẩu vào Việt Nam.
Lượng thép và phôi nhập khẩu từ Nhật bản trong tháng 7/2009 cũng tăng mạnh, tăng 96,72% so với tháng 6/2009 và tăng 130,42% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 181,68 nghìn tấn. 7 tháng đầu năm nay, thị trường Nhật Bản cung cấp cho Việt Nam 718,89 nghìn tấn thép và phôi thép, giảm 15,84% so với cùng kỳ năm ngoái.
Lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ Đài Loan và Hàn Quốc trong tháng 7/2009 đều giảm so với tháng trước với mức giảm tương ứng 38,01% và 18,02% xuống mức trên 104 nghìn tấn. Tuy nhiên, tính chung 7 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu từ 2 thị trường này tăng 39,12% và 14,1% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 735,68 nghìn tấn và 521,63 nghìn tấn.
Nhập khẩu thép và phôi thép từ Trung Quốc trong tháng 7 vừa qua tăng mạnh 53,58% về lượng so với tháng 6/2009 nhưng vẩn giảm 51,69% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 94,89 nghìn tấn. Trong 7 tháng đầu năm 2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ thị trường này chỉ đạt 416,07 nghìn tấn ( trung bình 59,44 nghìn tấn/tháng), giảm rất mạnh so với mức 2,47 triệu tấn (353 nghìn tấn/tháng) của 7 tháng cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu từ các thị trường Ukraina, Đức, Bỉ và
Một số thị trường cung cấp thép và phôi thép cho Việt
ĐVT: lượng (1.000 tấn), trị giá (triệu USD)
Thị trường | Tháng 7/0 | % so T6/09 | % so T7/08 | 7 tháng 2009 | % so 7T/08 | |||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Nga | 196,04 | 84,36 | 44,16 | 54,27 | 5,714 | 2,679 | 932,92 | 402,26 | 75,89 | 8,99 |
Đài loan | 104,32 | 61,21 | -38,01 | -27,81 | 124,22 | 15,64 | 735,68 | 414,83 | 39,12 | -10,18 |
Nhật bản | 181,68 | 96,72 | 34,89 | 40,26 | 130,42 | 24,12 | 718,89 | 392,79 | -15,84 | -40,16 |
Hàn quốc | 104,36 | 59,12 | -18,02 | -16,46 | 325,25 | 89,61 | 521,63 | 3311,70 | 14,10 | -18,72 |
Trung quốc | 94,89 | 59,96 | 53,58 | 46,27 | -51,69 | -66,91 | 416,07 | 274,18 | -83,15 | -85,60 |
| 42,03 | 19,63 | -41,73 | -39,14 | 234,38 | 50,79 | 368,03 | 163,42 | 39,71 | -23,01 |
Thái lan | 28,27 | 15,84 | -6,90 | 2,34 | 708,35 | 227,03 | 212,98 | 111,03 | 52,85 | -7,03 |
Ukraina | 24,33 | 9,06 | 159,20 | 158,65 | 57,838 | 15,282 | 208,29 | 87,46 | -31,97 | -56,55 |
Ấn độ | 6,12 | 8,13 | 21,41 | 19,63 | 31,77 | 52,29 | 124,72 | 66,40 | -13,93 | -44,04 |
| 3,99 | 2,46 | -68,14 | -65,30 | -63,66 | -82,33 | 93,47 | 58,18 | 18,55 | -24,61 |
| 0,30 | 0,31 | 11,24 | -11,65 | -10,27 | -38,48 | 78,41 | 22,54 | 218,39 | 21,63 |
| 42,96 | 16,65 | 101,71 | 117,70 | 6,108 | 3,711 | 66,64 | 25,35 | 687,92 | 396,78 |
| 14,61 | 5,89 | 418,97 | 290,80 | -1,54 | -57,50 | 50,12 | 21,68 | -49,65 | -69,28 |
Mỹ | 15,41 | 6,35 | -6,69 | 0,58 | 417,71 | 136,78 | 43,59 | 18,73 | -46,48 | -67,65 |
Đức | 24,81 | 10,56 | 144,43 | 151,87 | 118,076 | 16,997 | 42,89 | 20,30 | 258,64 | 96,50 |
Bỉ | 6,34 | 3,07 | 569,69 | 541,03 | 783,29 | 218,95 | 14,91 | 8,70 | -24,46 | -43,49 |
Pháp | 9,90 | 4,05 | 1,633 | 1,535 | 1,140 | 169,60 | 11,35 | 5,20 | 228,88 | 16,62 |
| 1,65 | 2,55 | 154,80 | 81,25 | -87,91 | -82,99 | 10,97 | 13,05 | -84,19 | -80,61 |
Tây ban nha | 1,16 | 1,23 | -81,81 | -57,90 | 1,422 | 340,17 | 10,27 | 7,37 | 692,90 | 109,95 |
Hà lan | 2,31 | 1,02 | -2,82 | -33,32 | 177,50 | -14,96 | 6,79 | 4,21 | -39,00 | -56,19 |
Thụy điển | 1,30 | 0,51 | 85,94 | 39,99 | | | 6,74 | 3,01 | -11,34 | -31,25 |
Đan mạch | 0,41 | 0,17 | -91,15 | -95,04 | | | 5,27 | 3,80 | 2,894 | 1,640 |
Lượng phôi thép nhập khẩu trong tháng 7/2009 tăng 23,87% so với tháng 6/2009 và tăng 370,39% so với cùng kỳ năm 2009 lên mức cao nhất kể từ tháng 5/2009 đền nay, đạt 329,12 nghìn tấn. Tính chung 7 tháng đầu năm nay, lượng phôi thép nhập khẩu đạt 1,402 triệu tấn, giảm 22,62% so với cùng kỳ năm 2009.
Cùng với phôi thép, lượng nhập khẩu các loại thép cuộn, thép hình, thép ống và thép dây tăng từ 11 – 75% so với tháng trước và tăng từ 39 – 212% so với cùng kỳ năm 2008. Tuy nhiên, tính chúng 7 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu các chủng loại thép này vẩn giảm mạnh từ 12 – 44% so với cùng kỳ năm 2008.
Giá phôi thép và nhiều chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 7/2009 tăng khá mạnh so với tháng trước. Cụ thể, giá phôi thép tăng 9,78%, thép ống tăng 17,44%, tôn tăng 16,74%, thép cuộn cán nguội tăng 5,13%, thép cuộn cán nóng tăng 2,95%, thép lá cán nóng tăng 6,88%, thép tấm cán nóng tăng 4,62%, thép hình tăng 2,89%. Tuy nhiên, so với tháng 7/2009, giá các loại thép và phôi thép giảm từ 30 – 45%.
Diễn biến giá thép và phôi thép nhập khẩu 7 tháng đầu năm 2009
ĐVT: USD/tấn
Chủng loại | T1/09 | T2/09 | T3/09 | T4/09 | T5/09 | T6/09 | T7/09 | T7/09 so T6/09 (%) | T7/09 so T7/08 (%) |
Thép thanh | 576 | 589 | 717 | 543 | 584 | 605 | 571 | -5,69 | -43,17 |
Thép tấm cán nguội | 927 | 905 | 837 | 574 | 598 | 648 | 644 | -0,69 | -37,72 |
Thép tấm cán nóng | 588 | 511 | 491 | 480 | 467 | 442 | 463 | 4,62 | -46,90 |
Thép lá cán nguội | 762 | 715 | 601 | 561 | 534 | 523 | 559 | 6,88 | -38,91 |
Thép lá cán nóng | 478 | 467 | 456 | 450 | 439 | 424 | 422 | -0,55 | -41,93 |
Thép không gỉ | 1.429 | 1.442 | 1.071 | 1.534 | 1.343 | 1.339 | 1.320 | -1,41 | -34,16 |
Thép hình | 652 | 611 | 711 | 612 | 575 | 544 | 560 | 2,89 | -44,24 |
Thép ống | 1.597 | 1.281 | 896 | 833 | 779 | 720 | 846 | 17,44 | |
Thép dây | 919 | 664 | 749 | 629 | 584 | 709 | | | |
Thép cuộn cán nguội | 914 | 664 | 588 | 599 | 542 | 533 | 560 | 5,13 | -44,48 |
Thép cuộn cán nóng | 490 | 498 | 475 | 455 | 432 | 422 | 435 | 2,95 | -47,66 |
Tôn | 635 | 778 | 692 | 656 | 634 | 576 | 672 | 16,74 | -22,53 |
Phôi thép | 396 | 415 | 408 | 399 | 393 | 394 | 432 | 9,78 | -48,59 |
Chủng loại | Tháng 7/09 | % so T6/09 | % so T7/08 | 7 tháng 2009 | % so 7T/08 | |||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Thép thanh | 16,53 | 9,44 | -7,15 | -12,44 | 100,96 | 14,20 | 123,81 | 72,81 | -4,81 | -29,02 |
Thép tấm cán nguội | 2,52 | 1,62 | 75,01 | 73,81 | -25,24 | -44,45 | 9,41 | 6,94 | -64,38 | -64,30 |
Thép tấm cán nóng | 109,07 | 50,47 | -0,45 | 4,15 | 27,42 | -32,35 | 575,55 | 276,14 | -40,20 | -62,25 |
Thép lá cán nguội | 31,16 | 17,42 | -20,08 | -14,59 | 22,20 | -25,35 | 165,90 | 95,34 | -28,15 | -46,82 |
Thép lá cán nóng | 89,00 | 37,56 | -0,66 | -1,21 | 72,64 | 0,25 | 656,66 | 291,98 | 14,78 | -24,02 |
Thép tấm, thép lá khác | 31,21 | 20,61 | 29,45 | 25,73 | -22,99 | -50,82 | 183,86 | 135,28 | -34,17 | -47,57 |
Thép không gỉ | 40,44 | 53,40 | -47,28 | -48,02 | 76,91 | 16,48 | 265,50 | 349,24 | 41,04 | -9,50 |
Thép hình | 25,45 | 14,25 | 32,85 | 36,69 | 149,02 | 38,85 | 132,34 | 78,60 | -6,83 | -33,00 |
Thép ống | 10,22 | 8,65 | 33,75 | 57,07 | | | | | | |
Thép dây | 26,98 | 34,72 | 162,44 | 125,17 | 70,65 | 258,56 | 168,65 | 196,72 | -37,73 | 41,28 |
Thép cuộn cán nguội | 32,17 | 18,01 | 11,63 | 17,36 | 39,17 | -22,73 | 140,95 | 80,99 | -40,77 | -57,16 |
Thép cuộn cán nóng | 228,71 | 99,40 | 21,95 | 25,55 | 211,26 | 62,91 | 1,186 | 528,44 | -12,75 | -44,85 |
Thép cuộn khác | 25,86 | 17,66 | 74,53 | 54,98 | 97,25 | 26,34 | 102,86 | 74,79 | -44,38 | -52,09 |
Tôn | 4,65 | 3,13 | -16,89 | -2,98 | 175,85 | 113,70 | 27,85 | 18,38 | 69,65 | 33,15 |
Phôi thép | 329,12 | 142,28 | 23,87 | 35,99 | 370,39 | 141,83 | 1.402 | 571,09 | -22,62 | -55,01 |
Loại khác | 81,19 | 52,08 | 359,31 | 265,85 | 312,15 | 272,71 | 1.455 | 899,67 | 213,32 | 190,15 |
Tổng | 1.084 | 580,71 | 17,48 | 13,02 | 143,95 | 38,22 | 5.548 | 3.047 | -14,87 | -39,91 |
Tham khảo 100 DN nhập khẩu nhiều thép và phôi thép lớn nhất tháng 7/2009
Tên doanh nghiệp | Tháng 7/2009 (tấn) | % So T6/09 | 7T/09 (tấn) | % so 7T/09 |
Cty CP Thép Pomina | 94.028 | 165 | 170.827 | -6 |
Cty CP Thương mại | 56.429 | 9.243 | 67.591 | 48 |
Cty TNHH Thép Vina Kyoei | 42.341 | 40 | 178.276 | -22 |
Cty CP Hữu Liên Á Châu | 31.299 | 83 | 73.282 | 78 |
Cty CP Thép Việt Ý | 30.483 | 493 | 71.327 | 76 |
Cty TNHH Thương mại và du lịch Trung Dũng | 29.656 | 108 | 71.104 | 1.630 |
Cty CP MATEXIM Hải Phòng | 20.797 | 162 | 28.725 | 7 |
Cty TNHH Thép Việt Nga | 19.645 | 179 | 50.129 | 51 |
Cty TNHH Posco – Việt | 19.448 | | 23.672 | |
Cty Thép Tấm Lá Phú Mỹ | 17.899 | 87 | 42.158 | -57 |
Cty liên doanh SX Thép VINAUSTEEL | 15.750 | 9 | 109.870 | 107 |
Cty Thép Tây Đô | 15.08 | | 30.873 | -25 |
Cty Thép Úc SSE | 14.780 | -39 | 134.058 | 319 |
Cty TNHH SX Và TM Sắt Thép T.I.I.C | 13.639 | 28.919 | 57.865 | 116 |
Cty CP Sun Steel | 12.424 | 106 | 39.875 | -69 |
Cty CP Đại Thiên Lộc | 11.960 | -17 | 95.759 | 127 |
Cty TNHH Đồng Đạt | 11.799 | 61 | 46.491 | 32 |
Cty CP Sắt thép Cửu Long | 10.517 | | 15.664 | -68 |
Cty TNHH Thép Đặc Biệt SHENGLI Việt | 10.501 | | 10.501 | |
Cty TNHH Thép An Khánh | 10.064 | 245 | 35.295 | 22 |
Cty CP tập đoàn Hoà Phát | 9.998 | 122 | 74.704 | 177 |
Cty CP Thương mại Thái Hưng | 9.957 | | 40.894 | 274 |
Cty CP tập đoàn Hoa Sen | 9.508 | -52 | 77.541 | 29 |
Cty CP Thương mại XNK Thiên | 9.507 | -3 | 26.697 | -7 |
Xí nghiệp tư doanh cơ khí Quang Trung | 9.408 | -7 | 19.473 | |
Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hoà Phát | 9.273 | 439 | 33.176 | 9 |
Cty TNHH Bluescope Steel Việt | 9.037 | 8 | 36.486 | -18 |
Cty CP Thép Cửu Long VINASHIN | 8.099 | | 8.099 | 77 |
DNTN XN cơ kim khí Hồng Xuân | 8.097 | -10 | 27.028 | |
Cty TNHH thương mại Hương Giang | 7.387 | -11 | 25.435 | |
Cty TNHH Thép Melin | 7.228 | -30 | 41.099 | -7 |
Cty TNHH Thép Trường Giang | 6.996 | -31 | 29.067 | |
Cty TNHH IPC | 6.569 | -53 | 52.577 | 116 |
Cty TNHH Sắt thép Vinh Đa | 6.535 | -26 | 32.044 | |
Cty TNHH Perstima (Việt | 6.230 | 122 | 29.113 | -22 |
Cty TNHH Kim Tín | 6.133 | 129 | 13.003 | 169 |
Cty CP kim loại màu Bắc Hà | 6.128 | -55 | 19.618 | |
Cty TNHH thương mại và SX Nam Phát | 6.116 | 100 | 27.993 | 210 |
Cty TNHH Tôn Đông Á | 5.743 | 5 | 29.236 | 32 |
Cty TNHH TM và SX Tân Thanh Quyền | 5.731 | 63 | 18.798 | 66 |
Cty TNHH TM Tân Nghệ An | 5.341 | -23 | 14.983 | -69 |
Cty CP Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh | 5.334 | 67 | 30.305 | -63 |
Cty TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp | 5.324 | 435 | 7.055 | -76 |
Cty TNHH Thép SMC | 5.304 | 877 | 7.871 | 59 |
Cty Sanyo Ha Asean | 5.287 | 11.408 | 6.065 | 141 |
Cty TNHH TT Gia Công Posco Việt | 5.144 | 48 | 16.360 | -18 |
Cty TNHH TM Hoàn Phúc | 5.081 | | 6.888 | -53 |
Cty CP Thương mại và tư vấn Tân Cơ | 5.077 | | 5.195 | 30 |
Cty TNHH Thiết bị điện Ngũ Phúc | 5.064 | 525 | 12.848 | 17 |
Cty CP Đầu tư Thương mại SMC | 5.009 | 4 | 37.936 | 700 |
Chi nhánh Cty CP thương mại Thái Hưng | 4.955 | | 10.202 | 410 |
Cty TNHH Thép Minh Thanh | 4.880 | 410 | 7.432 | |
Trung tâm Nhập Khẩu | 4.677 | | 19.481 | 15 |
Cty CP XNK Đồng Tháp Mười | 4.647 | | 10.548 | 58 |
Cty CP XS và TM Phúc Tiến | 4.445 | 261 | 18.579 | 34 |
Cty TNHH Ống thép 190 | 4.369 | -63 | 46.802 | 189 |
Cty CP Thép Miền Bắc | 4.301 | 88 | 8.892 | 52 |
Cty CP SX và TM Hoàng Đạt | 4.286 | 84 | 11.331 | -83 |
Cty TNHH Thép Việt | 4.258 | 315 | 11.822 | 58 |
Cty CP chế tạo máy điện Việt | 4.240 | | 11.334 | 10 |
Cty TNHH SX XD Thương mại Thiên Phú | 4.023 | 22 | 45.523 | 36 |
Cty TNHH thép SeAH Việt | 4.003 | 81 | 26.118 | -8 |
Cty TNHH 1Tv Công Nghiệp Tàu Thuỷ Dung Quất | 3.998 | | 7.802 | |
Cty CP Kim Loại CSGT Việt | 3.991 | 267 | 9.015 | 1.569 |
Cty TNHH Thương mại và gia công kim khí | 3.955 | 1.223 | 5.649 | -32 |
Cty TNHH Thương mại Thép Nam Việt | 3.914 | -49 | 59.188 | -8 |
Cty TNHH SX kết cấu thép Văn Lâm | 3.902 | 290 | 5.910 | |
Cty CP Thép và Vật tư Hải Phòng | 3.672 | 2.073 | 10.218 | -34 |
Cty TNHH Thép Hoàng Gia Phát | 3.430 | 91 | 9.322 | 101 |
Cty TNHH Kim Khí Hoàng Minh | 3.372 | 66 | 9.191 | -40 |
Cty TNHH TM và SX Tôn Phước Khanh | 3.359 | 1.756 | 12.777 | -25 |
Cty TNHH TM Kim Tín | 3.324 | -5 | 198.196 | 856 |
Cty TNHH Thép Thanh Bình H.T.C | 3.224 | -53 | 32.819 | 6 |
Cty TNHH6 Tiến Lên | 3.109 | -57 | 37.487 | 127 |
Cty TNHH 127Hà | 3.050 | -16 | 14.794 | -52 |
Cty TNHH TM Thép Việt Kim | 3.010 | 37 | 17.765 | |
Cty CP Thép Tân Hưng | 2.997 | | 2.997 | |
Cty CP Thép Thanh Đạt | 2.986 | -38 | 24.645 | 326 |
Cty CP Thép Hoà Bình | 2.963 | 76 | 4.728 | |
Cty TNHH TM Nhật Quang | 2.917 | | 3.919 | -69 |
Cty TNHH SX và TM Thép Nguyễn Minh | 2.878 | 66 | 9.614 | -58 |
Cty TNHH SX và TM Minh Ngọc | 2.823 | 9 | 10.552 | 60 |