- Thị trường thép thế giới tiếp tục giảm nhẹ
Giá phôi thép thế giới giảm đến 25 USD/tấn
Giá thép xây dựng tại Việt
Trong tuần qua, thị trường thép thế giới tiếp tục điều chỉnh giảm nhẹ trước công bố giảm 13% giá quặng Fe trong tháng 10 và 11 tới của hãng rio Tinto (nhà cung cấp quặng Fe lớn thứ 2 thế giới). Giá quặng Fe giao dịch tuần qua cũng giảm nhẹ sau khi giảm 5-10 USD/tấn vào tuần trước.
Giá thép phế liệu trong tuần giảm thêm 5-10 USD/tấn còn 400-420, CFR Đông Nam Á. Trong khi đó, giá phôi thép giảm 5-15 USD/tấn. Thậm chí trên sàn giao dịch Kim loại Luân Đôn, giá phôi giảm 25 USD/tấn xuống 495 USD/tấn.
Trong bối cảnh nhu cầu thép thế giới vẫn thấp do kinh tế phục hồi chậm chạp và giá nguyên liệu giảm nhẹ liên tiếp trong 2 tuần, chắc chắn các nhà nhập khẩu sẽ chần chừ hơn trong giao dịch và điều này có thể khiến giá thép giảm thêm tuy nhiên mức giảm dự báo không nhiều.
Tham khảo giá sắt thép tại một số thị trường từ 11-17/9/2010
Chủng loại | Thị trường | Chào xuất/nhập khẩu/nội địa | Giá (USD/tấn) | So tuần trước (USD) |
Quặng Fe | Trung quốc | Nhập khẩu | 139,7,CFR (loại 62% Fe) | ↓ 1 |
ấn độ | Xuất khẩu | 147-149, CFR trung quốc (loại 63,5% Fe) | ↓ 1 | |
Phế liệu | Đông nam á | Nhập khẩu | 400-420, CFR | ↓ 5-10 |
Trung quốc | Xuất khẩu | 395-415, CFR đông nam á | | |
Phôi thép | CIS | Xuất khẩu | 550-560, FOB | ↓ 5 |
Thanh vằn | CIS | Xuất khẩu | 600-620, FOB biển đen | |
Trung quốc | Xuất xưởng | 635-670 (gồm 17% VAT) | | |
Bắc âu | Xuất xưởng | 632 | | |
HCR | Trung quốc | Bán lẻ | 670-672 (gồm 17% VAT) | ↓ 2 |
Trung quốc | Xuất khẩu | 640, FOB | | |
Đài loan | Xuất khẩu | 645-650, CFR Việt | | |
Hàn quốc | Xuất khẩu | 645-650, CFR Việt | | |
Thép hình | Trung quốc | Bán lẻ | 651-661 (gồm 17% VAT) | ↓ 8 |
Tại thị trường Việt
Như đã đề cập, với giá phôi thép nhập khẩu hiện nay, giá thép xây dựng xuất xưởng chỉ ở mức 13,5 triệu đồng/tấn là hợp lý. Như vậy, giá thép bán ra của các doanh nghiệp cán thép tại Việt
Diễn biến giá phôi thép thế giới và giá thép xây dựng tại Việt
Tương quan giữa giá thép xây dựng và giá phôi thép nhập khẩu
| ĐVT | Tháng 1/10 | Tháng 2/10 | Tháng 3/10 | Tháng 4/10 | Tháng 5/10 | Tháng 6/10 | Tháng 7/10 | Tháng 8/10 |
Giá phôi thép nhập khẩu | USD/tấn (quy đổi CIF) | 474 | 474 | 487 | 509 | 573 | 607 | 564 | 539 |
Giá thép xây dựng trung bình tại nhà máy (thực tế) | Triệu đồng/tấn (chưa gồm VAT) | 11,62 | 11,82 | 11,91 | 13,81 | 13,26 | 12,06 | 12,44 | 13,69 |
- Nhập khẩu thép cây từ Trung Quốc tăng khá mạnh do giá rẻ
Giá thép xây dựng nhập khẩu từ Trung Quốc đang thấp hơn giá thép nội địa đến 1 triệu đồng/tấn vá có thể giảm từ 3-5% trong quý IV.
Từ đầu tháng 9 đến nay, nhiều đơn vị kinh doanh về vật liệu xây dựng của Việt Nam đã tăng nhập khẩu thép cây từ Trung Quốc để đáp ứng nhu cầu về xây dựng đang ở mức cao của Việt Nam. Giai đoạn giữa quý 3/2010, lượng giao dịch chủng loại này giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Trung Quốc đạt khoảng 100 tấn/tuần, nay tăng lên 250 tấn/tuần.
Giá chào xuất khẩu thép cây của Trung Quốc sang Việt Nam đang ở mức 13-14 triệu đồng/tấn, giá giao dịch thực tế thấp hơn khoảng 100-200 nghìn đồng/tấn, thấp hơn so với giá xuất xưởng của các doanh nghiệp Việt Nam khoảng 500 nghìn đến 1 triệu đồng/tấn. Đây là nguyên nhân khiến cho lượng nhập khẩu tăng mạnh.
Các đối tác xuất khẩu cho biết, từ đầu quý 4/2010, giá xuất khẩu thép cây Trung Quốc có thể giảm từ 3-5% so với giá hiện nay. Do đó, nếu các doanh nghiệp trong nước không điều chỉnh giá bán, thép Trung Quốc sẽ ồ ạt vào Việt
Tham khảo giá thép hộp Trung Quốc cây Trung Quốc chào bán sang Việt
(tỷ giá quy đổi: 1 NDT = 2.880 VNĐ)
Kích thước (mm) | Trọng lượng/cây 6m(kg) | Giá VNĐ/cây | Kích thước (mm) | Trọng lượng/cây 6m(kg) | Giá VNĐ/cây |
30 x 60 x 1,4 | 11,43 | 158.400 | 60 x 60 x 2,5 | 26,85 | 380.160 |
30 x 60 x 1,5 | 12,21 | 167.040 | 60 x 120 x 2,8 | 45,7 | 662.400 |
30 x 30 x 1,8 | 14,53 | 207.360 | 60 x 120 x 3,5 | 56,58 | 792.000 |
40 x 40 x 1,0 | 7,31 | 95.040 | 60 x 120 x 3,8 | 61,17 | 878.400 |
40 x 40 x 1,2 | 8,72 | 115.200 | 60 x 120 x 2,0 | 33,01 | 475.200 |
40 x 40 x 1,4 | 10,11 | 132.480 | 60 x 120 x 2,5 | 40,98 | 590.400 |
40 x 40 x 1,5 | 10,8 | 144.000 | 90 x 90 x 2,0 | 33,01 | 475.200 |
40 x 80 x 1,4 | 15,38 | 216.000 | 90 x 90 x 2,5 | 40,98 | 581.760 |
40 x 80 x 1,5 | 16,45 | 230.400 | 30 x 60 x 2,5 | 19,87 | 264.960 |
40 x 80 x 1,8 | 19,61 | 270.720 | 40 x 40 x 2,0 | 14,17 | 184.320 |
40 x 40 x 2,0 | 21,7 | 302.400 | 40 x 80 x 2,5 | 26,85 | 374.400 |
40 x 100 x 1,5 | 19,27 | 264.960 | 40 x 100 x 2,0 | 25,47 | 360.000 |
50 x 50 x 1,4 | 12,74 | 178.560 | 40 x 100 x 2,5 | 31,56 | 449.280 |
50 x 50 x 1,5 | 13,62 | 172.800 | 40 x 100 x 3,0 | 37,53 | 547.200 |
50 x 50 x 1,8 | 16,22 | 230.400 | 50 x 50 x 2,5 | 22,14 | 302.400 |
50 x 50 x 2,0 | 17,94 | 250.560 | 60 x 120 x 3,0 | 48,83 | 705.600 |
60 x 60 x 1,5 | 16,45 | 230.400 | 100 x 100 x 2,0 | 36,78 | 518.400 |
60 x 60 x 1,4 | 15,38 | 218.880 | 90 x 90 x 3,0 | 48,83 | 705.600 |
60 x 60 x 1,8 | 12,83 | 167,040 | 100 x 100 x 2,5 | 45,69 | 662.400 |
60 x 60 x 2,0 | 21,7 | 302.400 | 100 x 100 x 2,8 | 50,98 | 748.800 |
- Nhập khẩu thép tháng 8/2010 biến động mạnh
Lượng nhập khẩu tăng 6,59% so với tháng 7/2010 nhưng giảm 40,52% so với cùng kỳ năm 2009.
Giá phôi thép nhập khẩu giảm 4,43% còn 539 USD/tấn, thấp nhất trong 4 tháng qua.
Nhập khẩu từ Nhật Bản tăng rất mạnh, bằng ½ tổng lượng nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm 2010.
Trong tháng 8 vừa qua, lượng thép nhập khẩu vào Việt
Giá thép nhập khẩu trung bình trong tháng 8 vừa qua giảm 4,17$ so với tháng trước. Trong đó, giá phôi thép nhập khẩu giảm 4,43% xuống còn 539 USD/tấn, mức thấp nhất trong 4 tháng trở lại đây. Theo dõi lượng nhập khẩu phôi thép trong 8 tháng đầu năm cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam đã tính toán nhập khẩu phôi thép khá hợp lý, nhập khẩu rất ít khi giá tăng cao và nhập rất nhiều khi giá giảm.
Diễn biến lượng và giá phôi thép nhập khẩu của Việt
Trong tháng 8, nhập khẩu thép từ thị trường Nhật Bản tăng đột biến, tăng 304,2% so với tháng trước và tăng 148,64% so với cùng kỳ năm 2009. đạt cao nhất từ trước đến nay 407,8 nghìn tấn, bằng ½ lượng nhập khẩu trong cả 7 tháng đầu năm nay.
Ngoài thị trường Nhật Bản, nhập khẩu thép từ thị trường lớn khác như Hàn Quốc, Đài Loan và Nga củng tăng mạnh trong tháng 8 vừa qua. Ngược lại, nhập khẩu từ Trung Quốc giảm thứ 2 liên tiếp với mức giảm 33,45% so với tháng 7/2010. Trước đó, lượng thép nhập khẩu từ Trung Quốc liên tục đạt mức cao trong 6 tháng đầu năm.
Tính đến hết tháng 8, nhập khẩu thép vào Việt Nam đạt gần 5,39 triệu tấn, giảm 12,58% so với cùng kỳ năm 2009 và bằng 47,83% kế hoạch của ngành thép hồi đầu năm 2010. Dự báo, lượng thép nhập khẩu trong cả năm 2010 sẽ đạt thấp hơn mức 9,75 triệu tấn của năm 2009 và thấp hơn rất nhiều so với kế hoạch của ngành thép (nhập khẩu 11,27 triệu tấn).
Tham khảo thị trường cung cấp thép cho Việt
Thị trường | Tháng 8/2010 | % so T7/2010 | % so T8/09 | 8 tháng 2010 | % so 8T/2009 | |||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | |
Nhật bản | 407.812 | | 304,20 | | 148,64 | | 1.274.123 | 682.863.891 | 44,27 | |
Hàn quốc | 188.828 | 134.233.510 | 30,35 | 13,85 | 141,20 | 163,15 | 905,938 | 681.033.832 | 50,70 | 77,61 |
Trung quốc | 140.025 | 102.554.397 | -33,45 | -30,98 | -16,07 | 6,42 | 1.514.840 | 1.042.353.215 | 159,86 | 181,27 |
Đài loan | 131.362 | 69.452.051 | 139,11 | 34,99 | 51,31 | 28,26 | 509.980 | 404.215.306 | -38,04 | -13,88 |
Nga | 72.298 | 42.405.635 | 208,70 | 207,05 | -67,29 | -56,24 | 518.120 | 274.377.401 | -55,10 | -45,03 |
Thái lan | 60.952 | 15.669.393 | 123.61 | -6,57 | 106,86 | -7,35 | 228.586 | 121.944.692 | -6,48 | -5,37 |
| 25.591 | 15.814.127 | 60,14 | 43,77 | -67,55 | -58,11 | 457.139 | 259.269.864 | 2,40 | 29,05 |
| 7.480 | 3.974.755 | -32,82 | -36,57 | -71,22 | -64,65 | 40.673 | 21.375.518 | -56,09 | -41,58 |
| 5.711 | 4.151.813 | 703.23 | 194.58 | 365.44 | 70,21 | 14.555 | 16.194.183 | 19,37 | 4,58 |
| 4.295 | 3.044.449 | 32,24 | 62,41 | 27,03 | 56,15 | 38.067 | 24.852.144 | -28,85 | 5,18 |
Đức | 2.779 | 2.168.785 | 80,22 | 25,46 | -87,73 | -78,16 | 8.512 | 8.489.978 | -87,01 | -71,92 |
| 2.291 | 2.071.063 | 96,82 | 35,13 | -75,87 | -68,70 | 22.301 | 19.721.089 | -78,35 | -69,68 |
Hoa kỳ | 1.552 | 1.775.332 | 23,08 | 7,86 | -84,85 | -59,55 | 17.608 | 15.369.681 | -67,29 | -33,53 |
Tây ban nha | 1.256 | 1.988.274 | 57,59 | 79,19 | -86,05 | 56,31 | 5.653 | 7.637.834 | -70,70 | -36,20 |
Bỉ | 1.037 | 716.945 | | | -77,95 | -67,69 | 8.126 | 4.996.649 | -58,57 | -54,22 |
Hà lan | 531 | 403.730 | -62,74 | -51,01 | -59,53 | -46,95 | 3.172 | 2.537.502 | -60,84 | -48,97 |
Thụy điển | 507 | 442.532 | 49,12 | 80,74 | -51,34 | -10,05 | 1.493 | 1.691.835 | -80,81 | -51,67 |
ấn độ | 497 | 862.417 | -30,78 | -24,54 | -81,76 | -76,49 | 9.346 | 14.016.043 | -92,67 | -80,00 |
Pháp | 165 | 273.217 | -52,59 | -50,56 | -99,24 | -96,92 | 2.295 | 4.322.621 | -93,08 | -69,40 |
| 163 | 310.691 | 297,56 | 174,80 | -82,79 | -63,29 | 3.526 | 3.523.954 | 5,76 | 17,84 |
Hồng kong | 128 | 362,215 | 45,45 | 91,07 | 392,31 | 306,93 | 704 | 1.698.880 | 8,31 | 40,62 |
Ucraina | 115 | 157.704 | -57,56 | -46,71 | -99,63 | -98,72 | 21.507 | 11.050.556 | -91,02 | -88,93 |
| 51 | 106.562 | -75,83 | -59,43 | -99,42 | -97,46 | 3.687 | 4.215.320 | -95,77 | -84,24 |
Phần lan | 48 | 162.234 | -86,05 | -85,38 | -66,67 | -44,72 | 1.298 | 3.815.107 | -47,77 | 12,88 |
Anh | 28 | 68.348 | 64,71 | 73,37 | -82,93 | -73,38 | 474 | 512.647 | -88,10 | -73,89 |
Braxin | 26 | 51.641 | -63,38 | -34,78 | -77,97 | -84,92 | 10.254 | 5.392.298 | 1,922,49 | 470,62 |
Newzealand | 12 | 5.994 | -97,65 | -97,62 | -97,54 | -97,08 | 2.778 | 1.225.586 | -35,00 | -24,09 |
Đan mạch | 9 | 33,390 | | | -99,81 | 099,04 | 34 | 72.716 | -99,66 | -99,00 |
- Nhập khẩu thép từ ngày 7 – 16/9/2010: giá giảm
Lượng thép cuộn cán nóng được nhập về với số lượng nhiều nhất trong tuần này đạt 41 nghìn tấn, tăng 23% so với tuần trước đó. Giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội đều giảm nhẹ so với tuần trước, lần lượt đạt mức 614 và 634 USD/tấn.
Giá nhập khẩu thép hình trong tuần này đạt mức 561 USD/tấn, giảm 15% so với tuần trước đó. Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ Nhật bản và đây cũng là thị trường có mức giá nhập khẩu trung bình thấp nhất 535 USD/tấn, từ Trung Quốc co giá cao nhất 820 USD/tấn, tăng 3% so với giá của tuần trước.
Đơn giá nhập khẩu thép tấm trong tuần này đứng ở mức 613 USD/tấn. Thị trường cung cấp thép hình trong tuần khá phong phú như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.. Trong đó, từ Đài Loan có giá nhập khẩu trung bình 572 USD/tấn, Hàn Quốc với mức giá 530 USD/tấn, Nhật Bản 592 USD/tấn, Trung Quốc 667 USD/tấn..
Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu từ ngày 7 đến 16/09/2010
Chủng loại thép | Lượng (tấn) | Đơn giá (USD) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cuộn cán nóng (1,2-6) x (700-1850)mm | 300 | 560 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép cuộn cán nóng (1.2-1.5 x 60-180)mm | 43 | 520 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng C<0.6%, Size: 1.8 x 1217mm | 2.406 | 637 | Hàn quốc | Phú mỹ | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn dày 1.5-3, rộng 600mm trở lên. Trọng lượng 1.000-2.000kgs | 164 | 485 | | Cát lái | CFR |
Thép cán nóng dạng cuộn: (2.0-2.5)mm x (1219-1250)mm | 2.968 | 635 | Nga | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng, Size: 1,2-2,9 x 600 | 1.176 | 560 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng, Size: 2.50-3.00 x 355mm | 2.938 | 554 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Thép cuộn cán nguội KT: 0.5-3 x 610-160mm | 22 | 610 | Úc | Hải phòng | CIF |
Thép cuộn cán nguội không tráng phủ mạ (0.251-2,0 x 785-1445 x C) | 2.938 | 554 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép hình | |||||
Thép hình chữ H cán nóng:(294-450mm x 200-350mm x 8-12mm x 12-19mm x 12m) | 209 | 600 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng dạng hình L (70-130)mm x (5-19) x (5.5-13)m | 285 | 500 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép góc đều cạnh cấp bền SS540 120mm x 8mm (chiều dài 12m, 11m, 9m) | 33 | 805 | Nhật bản | Hải phòng | CFR |
Thép hình chữ U,V cán nóng dầy 2cm, cao 5cm, dài 6m | 23 | 820 | Trung quốc | Móng Cái | DAF |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng KT: (1.98-2.95)mm x 1250mm | 516 | 660 | Đài loan | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nóng dày từ 1.2-2.0mm rộng 914-1219mm, dài 1828-2438mm | 196 | 515 | Đài loan | Tân thuận | CIF |
Thép lá cán nóng tiêu chuẩn JIS G3131 SPHC (1.75-2.5)mm x 1250mm x Coil 2.9mm x 1500mm | 1.466 | 625 | Hàn quốc | Hải phòng | CFR |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.80 x 1216mm (không tráng phủ mạ, C<0,6%) | 20 | 685 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.8mm x 1216mm, C<0.6% | 2.784 | 735 | Nhật bản | Bến nghé | CANDF |
Thép lá cán nóng (11.80 x 1500 x 6000)mm | 2.114 | 630 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng dạng tấm dày: 1.2-6.0mm, rộng 914-1219mm, dài 2130-2438mm | 194 | 450 | Đài loan | Cát lái | CFR |
Thép tấm cán nóng: 1,5-4,5 x 900-1250 x 2440mm = 12 kiện | 22 | 540 | Đài loan | Hải phòng | CIF |
Thép tấm cán nóng kích thước: 6,000 x 3,000 x 65.00mm | 9 | 958 | Hàn quốc | Bà rịa | FOB |
Thép cán nóng dạng tấm, kích cỡ: 3.048-6.731 x 914.4-1524mm x 1219.2-3657.6mm | 492 | 440 | Mỹ | Cát lái | CFR |
Thép tấm cán nóng 6-150 x 1000-2200 x 2000-5700mm | 197 | 539 | Nhật bản | Cát lái | CFR |
Thép tấm cán nóng hợp kim (ko phủ mạ, tráng) 4,8-11 x 1500 x 6000 | 995 | 615 | Trung quốc | Bến nghé | CFR |
600mm S400B (KT: 4.8 x 1500 x 6000)mm | 110 | 610 | Trung quốc | Ga hà nội | DAF |