Dự báo, giá thép thế giới sẽ tiếp tục giảm nhẹ
Trước sức ép giảm giá từ thị trường Trung Quốc, tuần qua giá phôi thép trên hầu hết các thị trường giảm giá nhẹ so với tuần trước.
Tại thị trường Đông Nam Á, giá phôi thép chào bán đến khu vực này giảm 10-20 USD/tấn xuống còn 480-500 USD/tấn CFR. Giá phôi thép các nước Viễn Đông và Địa Trung Hải chào bán trong tuần qua cũng giảm 10 USD/tấn so với tuần trước xuống còn 490 USD/tấn và 410 USD/tấn FOB.
Tính đến trung tuần tháng 9/2009, giá thép tại thị trường Trung Quốc đã giảm tuần thứ 4 liên tiếp với mức giảm từ 10-20% so với mức cao kỷ lục của 11 tháng thiết lập vào tháng 8 vừa qua. Hiện tại, giá thép giao ngay tại Trung Quốc đã trỡ về mức của trung tuần tháng 5/2009. Thép xây dựng đang được bán với mức 3.485 – 3.672 NDT/tấn (510-538 USD/tấn), thép cuộn cán nóng được bán ở mức 3.645 NDT/tấn (533,9 USD/tấn).
Trong bối cảnh giá thép Trung Quốc giảm 1 tháng liên tiếp do nhu cầu giảm, sản lượng thép trong tháng 8 của nước này lại tăng lên mức kỷ lục với 51,65 triệu tấn, tăng tháng thứ 5 liên tiếp. Mức tăng sản lượng trong tháng 8 sẽ làm tăng lượng hàng dự trữ của Trung Quốc và tiếp tục gây áp lực giảm giá thép. Ngoai ra, sự giảm giá thép tại thị trường Trung Quốccòn do giá quặng sắt nhập khẩu vào thị trường này giảm khá mạnh. Tuần qua, giá quặng sắt của Ấn Độ xuất khẩu sang Trung Quốc đã giảm 26% so với tháng 8/2009 xuống còn 82 USD/tấn. Giá quặng nhập khẩu từ
Giá thép tại Trung Quốc giảm sẽ tiếp tục gây áp lực giảm giá chung trên thị trường thế giới trong ngắn hạn.
Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 9/9 đến 18/9/2009
Lượng nhập khẩu phôi thép trong tuần này tiếp tục tăng 46% so với tuần trước đạt mức rất cao 66,1 nghìn tấn. Trong đó, nhập khẩu từ Đức nhiều nhất chiếm tỷ trọng 46,2% về lượng, từ Malaysia 31,8%, Nhật Bản 18,3%... Đơn giá nhập khẩu thấp nhất từ Nhật Bản với giá 401 USD/tấn. tiếp đến là Nga với 420 USD/tấn….
Thép cuộn cán nóng nhập khẩu với giá trung bình 486 USD/tấn, tăng 4,6% so với tuần trước và là mức cao nhất kể từ tháng 2/2009 đến nay. Ngược lại giá thép cuộn cán nguội lại giảm 21,8% xuống mức 606 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chính của hai loại thép này chủ yếu từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc….
Giá thép hình giảm 2,5% xuống mức 526 USD/tấn so với tuần trước. Lô thép hình có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần là (Thép hình chữ H cán nóng H200 x 100 x 5.5/8 – H400 x 200 x 8/13), với mức giá 415 USD/tấn – CFR, đến từ thị trường Đài Loan.
Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng trong tuần này đạt mức 496 USD/tấn, tăng 4,9% (tương đương với 23 USD/tấn) so với tuần trước. Giá thép lá cán nguội giảm nhẹ so với tuần trước, giảm 0,6% xuống mức 608 USD/tấn.
Dự báo, trong thời gian tới, giá phôi thép nhập khẩu tiếp tục tăng nhẹ; giá các chủng loại thép sẽ tăng manh hơn.
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 9/9 đến 18/9/2009
Thị trường | Lượng (Tấn) | Đơn giá (USD) | Cửa Khẩu | ĐKGH | PTTT |
Phôi thép | |||||
Đức | 10.461 | 467 | Tân Thuận | CFR | LC |
| 2.901 | 488 | Phú Mỹ | CFR | LC |
Nga | 1.175 | 420 | Hải Phòng | CIF | LC |
Nhật Bản | 150 | 401 | Hải Phòng | CFR | LC |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Nga | 1.470 | 433 | Bến Nghé | CFR | LC |
Đài Loan | 1.439 | 428 | Hải Phòng | CFR | LC |
Đức | 251 | 418 | Cát Lái | CFR | LC |
Ả Rập Xê út | 3.435 | 470 | Bến Nghé | CFR | LC |
Hàn Quốc | 80 | 453 | Cát Lái | CFR | LC |
| 1.570 | 490 | Tân Thuận | FOB | LC |
Mỹ | 137 | 405 | Cát Lái | CFR | LC |
Nga | 1.219 | 412 | Hải Phòng | CFR | LC |
Nhật Bản | 400 | 165 | Hải Phòng | CFR | LC |
Thuy Sỹ | 270 | 510 | Cát Lái | CFR | LC |
Trung Quốc | 2.102 | 505 | Hải Phòng | CFR | LC |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Đài Loan | 73 | 613 | Tân Thuận | CFR | LC |
Nhật Bản | 115 | 468 | Cát Lái | CIF | LC |
Tây Ban Nha | 100 | 513 | Hải Phòng | CFR | LC |
Trung Quốc | 921 | 580 | Hải Phòng | CFR | LC |
Thép hình | |||||
Đài Loan | 453 | 415 | Tân Thuận Đông | CFR | LC |
Ả Rập Xê út | 130 | 538 | Hải Phòng | CIF | LC |
Hàn Quốc | 227 | 449 | Bến Nghé | CFR | LC |
Trung Quốc | 815 | 520 | Tân Thuận | CFR | LC |
Thép lá cán nóng | |||||
Trung Quốc | 543 | 665 | Bến Nghé | CFR | LC |
Đài Loan | 182 | 420 | Hải Phòng | CIF | TT |
Ả Rập Xê út | 985 | 475 | Bến Nghé | CFR | LC |
Bỉ | 219 | 469 | Hải Phòng | CFR | LC |
Hàn Quốc | 247 | 461 | Hải Phòng | CFR | LC |
Nhật Bản | 14 | 442 | Cát Lái | CFR | LC |
| 220 | 450 | Vict | CFR | |
Thép lá cán nguội | |||||
EU | 13 | 437 | Cát Lái | CFR | LC |
Hàn Quốc | 54 | 510 | Hải Phòng | CANDF | LC |
| 91 | 724 | Thủ Đức | CFR | LC |
Nhật Bản | 16 | 505 | Hải Phòng | CFR | LC |
Trung Quốc | 42 | 613 | Cát Lái | CFR | LC |
Thép tấm cán nóng | |||||
Đài Loan | 275 | 479 | Hải Phòng | CFR | LC |
Đức | 552 | 410 | Hải Phòng | CFR | LC |
Bỉ | 541 | 451 | Cát Lái | CFR | LC |
Hàn Quốc | 2.025 | 435 | Hải Phòng | CFR | LC |
Hồng Kông | 3.201 | 500 | Hải Phòng | CFR | LC |
Mỹ | 46 | 381 | Cát Lái | CNF | TT |
| 131 | 396 | Hải Phòng | CFR | LC |
Nga | 2.495 | 505 | Bến Nghé | CFR | LC |
Nhật Bản | 102 | 435 | Cát Lái | CFR | LC |
| 104 | 498 | Bến Nghé | CFR | LC |
Thuỵ Điển | 447 | 445 | Hải Phòng | CFR | LC |
Trung Quốc | 401 | 496 | Hải Phòng | CFR | LC |
Nếu như 4 tháng đầu năm, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu đạt rất thấp (có tháng chỉ đạt gần 33 nghìn tấn, cao nhất cũng chỉ dưới 166 nghìn tấn) thì từ tháng 5 đến tháng 7 năm nay lượng thép cuộn cán nóng nhập về luôn tăng mạnh từ 2 đến 4 lần so với cùng kỳ năm 2008, đạt 187,55 nghìn tấn đến 343,27 nghìn tấn. Tuy nhiên, tính chung 7 tháng năm 2009, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu đạt 1,19 triệu tấn với trị giá 528,44 triệu USD, giảm 12,75% về lượng và 44,85% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.
Diễn biến lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ năm 2008 đến nay
4 tháng đầu năm, thép cuộn cán nóng chủ yếu được nhập về từ Nga, Đài Loan. Từ tháng 5 đến tháng 7, lượng nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt khá cao, đặc biệt trong tháng 5 đạt tới gần 217 nghìn tấn do giá nhập khẩu từ thị trường giảm xuống tương đương với các thị trường khác và nguồn cung dồi dào. Lượng nhập khẩu từ Đài Loan, Nga và Nhật Bản không có nhiều đột biến từ tháng 4 đến nay.
Về giá, nhập khẩu từ Nhật Bản và Nga trong 7 tháng năm 2009 có giá ít biến động nhất, dao động từ 420-493 USD/tấn và đạt mức trung bình thấp nhất với 428 USD/tấn và 433 USD/tấn. Giá nhập khẩu từ Hàn Quốc và Đài Loan 3 tháng đầu năm ở mức cao hơn nhiều so với thị trường Nhật Bản và Nga nhưng từ tháng 4 trở đi, giá nhập khẩu từ Hàn Quốc và Nga giảm với tốc độ mạnh hơn và tương đương, có thời điểm thấp hơn nhiều so với các thị trường khác.
Diễn biến thép cuộn cán nóng nhập khẩu vào Việt
(USD/tấn CIF)
Diễn biến và giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ 4 thị trường cung cấp lớn nhất
ĐVT: Lượng (nghìn tấn), giá (USD/tấn)
| Hàn Quốc | Đài Loan | Nga | Nhật Bản | Tổng | |||||
Lượng | Giá | Lượng | Giá | Lượng | Giá | Lượng | Giá | Lượng | Giá | |
Tháng 1/09 | 11,96 | 502 | 2,16 | 536 | 0 | | 1,2 | 423 | 32,99 | 490 |
Tháng 2/09 | 2,7 | 660 | 7,24 | 518 | 24,07 | 448 | 7,31 | 423 | 82,14 | 498 |
Tháng 3/09 | 7,91 | 526 | 24,96 | 525 | 21,59 | 457 | 10,9 | 493 | 145,2 | 475 |
Tháng 4/09 | 14,18 | 448 | 27,64 | 442 | 38,4 | 461 | 28,02 | 427 | 165,97 | 455 |
Tháng 5/09 | 216,95 | 428 | 36,82 | 413 | 18,77 | 467 | 21,38 | 422 | 343,27 | 432 |
Tháng 6/09 | 46,6 | 428 | 43,23 | 418 | 17,43 | 420 | 27,38 | 434 | 187,55 | 422 |
Tháng 7/09 | 34,79 | 435 | 33,1 | 438 | 52,25 | 433 | 50,08 | 428 | 288,71 | 435 |
Là nước cung cấp lớn thứ 2 chủng loại thép cuộn cán nóng cho Việt Nam trong 7 tháng năm 2009 nhưng lượng 175,05 nghìn tấn nhưng lượng cung cấp từ Đài Loan giảm 5,4% so với cùng kỳ năm 2008. 7 tháng năm 2008, Đài Loan đứng ở vị trí thứ 3, sau Nhật Bản.
7 tháng đầu năm 2009, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ một số thị trường có sự tăng trưởng đột biến về lượng so với cùng kỳ năm ngoái như Ả Rập Xê Út,
Trong những tháng cuối năm, nhu cầu tiêu thụ trong nước tăng sẽ góp phần duy trì sản lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu. Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng do ảnh hưởng của sự tăng giá trên thị trường thế giới.
Tham khảo thị trường cung cấp thép cuộn cán nóng cho Việt
Thị trường | 7 tháng năm 2009 | % so 7 tháng năm 2008 | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Giá | |
Hàn Quốc | 335.091 | 145.786.950 | 435 | 213,14 | 85,15 | -40,87 |
Đài Loan | 175.048 | 77.940.508 | 445 | -5,40 | -41,58 | -38,24 |
Nga | 172.511 | 77.076.963 | 447 | 448,02 | 240,10 | -37,94 |
Nhật Bản | 146.256 | 63.238.906 | 432 | -24,81 | -53,48 | -38,13 |
A rập xê út | 51.198 | 21.312.685 | 416 | 12.573 | 9.060 | -27,72 |
| 41.667 | 19.799.468 | 463 | -41,97 | -59,36 | -29,96 |
Thái Lan | 33.025 | 16.799.468 | 509 | -32,00 | -52,02 | -29,43 |
Ukraina | 22.731 | 9.779.745 | 430 | 207,18 | 90,44 | 38,00 |
| 22.426 | 9.695.642 | 432 | 17,24 | -39,97 | -48,80 |
| 19.958 | 8.883.393 | 445 | 601,76 | 373,20 | -32,57 |
Trung Quốc | 19.731 | 11.022.282 | 559 | -96,37 | -97,11 | -20,47 |
| 17.285 | 8.095.125 | 468 | -31,15 | -52,29 | -30,70 |
Đức | 16.934 | 7.058.192 | 417 | | | |
Thụy Sĩ | 16.908 | 7.907.466 | 468 | | | |
Áo | 15.834 | 7.261.528 | 459 | | | |
Ai Cập | 11.667 | 5.781.553 | 496 | | | |
| 11.630 | 6.083.238 | 523 | -5,78 | -40,49 | -36,84 |
Mỹ | 7.607 | 3.027.611 | 398 | | | |
Ấn Độ | 6.541 | 3.680.298 | 563 | -88,06 | -90,50 | -20,42 |
Bỉ | 3.917 | 1.639.197 | 418 | -11,80 | -40,19 | -32,19 |
Hồng Kông | 2.681 | 1.279.557 | 477 | -57,24 | 72,50 | -35,68 |
Achentina | 2.227 | 840.144 | 377 | | | |
Hà Lan | 2.097 | 774.994 | 370 | 21,92 | -23,28 | -37,07 |
| 1.599 | 672.164 | 420 | | | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.277 | 497.724 | 390 | | | |
Anh | 730 | 324.843 | 445 | 508,33 | 284,40 | -36,81 |
| 454 | 159.864 | 352 | | | |
Thụy Điển | 392 | 176.298 | 450 | -74,36 | -80,71 | -24,77 |
Tham khảo 50 doanh nghiệp nhập khẩu thép cuộn cán nóng nhiều nhất 7 tháng năm 2009
Tên doanh nghiệp | 7 tháng 2009 | % so 7T/2008 | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | |
Cty CP XNK Hà Việt | 198.148 | 84.998.474 | 11.837 | 7.004 |
Cty CP Hữu Liên Á Châu | 46.045 | 20.100.786 | 164 | 54 |
Cty thép tấm lá Phú Mỹ | 42.158 | 17.354.732 | -57 | -77 |
Cty TNHH ống thép 190 | 33.332 | 15.347.014 | 354 | 215 |
Cty TNHH SX - XD TM Thiên Phú | 29.892 | 12.550.184 | 839 | 524 |
Cty TNHH Thép Melin | 29.442 | 12.594.599 | 345 | 168 |
Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hòa Phát | 29.065 | 13.781.914 | 101 | 38 |
Cty TNHH IPC | 28.447 | 12.120.001 | 100 | 23 |
Cty TNHH thép SeAH Việt | 26.118 | 12.263.737 | -8 | -45 |
Cty CP tập đoàn Hoa Sen | 25.058 | 11.750.987 | -55 | -70 |
Cty TNHH thép Thanh Bình H.T.C | 24.455 | 10.807.129 | 304 | 175 |
Cty TNHH Posco – Việt | 22.437 | 8.906.003 | | |
Cty TNHH TM – SX Nam Phát | 20.912 | 8.785.201 | 182 | 85 |
DNTN XN cơ kim khí Hồng Xuân | 19.190 | 8.040.631 | | |
Cty CP Điện Máy TP.HCM | 17.049 | 8.135.051 | -1 | -37 |
Cty CP TM XNK Thiên | 16.951 | 7.076.965 | 21 | -22 |
Cty CP thép Cẩm Nguyên | 16.924 | 7.009.539 | 158 | 49 |
Cty TNHH thép Tây Nguyên | 16.081 | 7.443.175 | 57 | 13 |
Cty TNHH SX – TM Sắt Thép T.I.I.C | 16.075 | 7.428.028 | -27 | -49 |
Cty TNHH thép Trường Giang | 15.377 | 6.405.194 | | |
Cty CP đầu tư TM SMC | 11.833 | 5.237.351 | 431 | 284 |
Cty CP SX – TM Phúc Tiến | 11.479 | 5.218.830 | 19 | -17 |
Cty TNHH SX – TM Đại Phúc | 11.056 | 5.072.260 | 545 | 350 |
Cty CP thép Đại | 10.810 | 4.667.619 | -13 | -43 |
Cty TNHH SX – TM Minh Ngọc | 10.028 | 4.843.332 | 1.828 | 1.180 |
Cty TNHH Sắt Thép Vinh Đa | 9.852 | 4.502.000 | | |
Cty CP XNK tổng hợp I Việt | 9.723 | 4.083.366 | 28 | -24 |
Cty TNHH TM – SX Tân Thanh Quyền | 9.488 | 4.197.998 | 180 | 92 |
Cty CP tập đoàn Vi Na Megastar | 9.484 | 3.800.008 | -51 | -72 |
Cty TNHH SX – TM thép Việt Thành – Long An | 9.-97 | 4.131.983 | -75 | -82 |
Cty TNHH Tiến Lên | 8.821 | 3.966.342 | -1 | -32 |
Cty CP thép Vinh Đa Hà Nội | 8.642 | 3.849.986 | 958 | 709 |
Cty TNHH SX – TM Phúc Tiến – Hưng Yên | 8.437 | 3.676.535 | 62 | 9 |
Cty TNHH Kim Tín | 8.403 | 4.095.507 | 74 | 8 |
Cty TNHH Nội Thất 190 | 8.267 | 3.858.635 | | |
Cty CP Kim Khí TP.HCM | 7.839 | 3.377.997 | -82 | -89 |
Cty Hà Thành | 7.717 | 3.349.907 | 420 | 218 |
Cty TNHH TM Hòa Phát | 7.490 | 3.502.865 | -4 | -36 |
HTX cơ khí – TM 2/9 | 7.469 | 3.197.746 | 204 | 78 |
Cty TNHH thép Thành Đô | 7.094 | 3.312.320 | -20 | -41 |
Cty TNHH MTV – XD Megastar | 7.071 | 2.700.916 | 12 | -37 |
Cty TNHH TM thép Nam Việt | 7.031 | 3.067.677 | -85 | -90 |
Cty CP đầu tư – TM Thiên Hà | 6.457 | 3.003.249 | 107 | 38 |
Cty TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp | 6.320 | 2.581.142 | -72 | -82 |
Cty TNHH thép Nhật Quang | 6.309 | 2.693.250 | 339 | 149 |
Trung Tâm XNK – DV vật tư kỹ thuật | 6.258 | 2.882.040 | -21 | -46 |
Cty CP chế tạo máy điện Việt | 6.255 | 3.113.017 | 39 | 10 |
Cty CP đầu tư – TM An Phú Hưng | 6.044 | 2.902.644 | 4.814 | 3.284 |
Cty TNHH thép Minh Thanh | 5.837 | 2.430.491 | | |
Cty TNHH sắt thép Ngọc Biển | 5.497 | 2.492.732 | 90 | 20 |