Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 40

  • Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 23/09 đến 30/09/2009

     Ngoại trừ mặt hàng thép tấm, giá các chủng loại thép khác tuần này tăng từ 2-6% so với tuần trước. Cụ thể:

 

    Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng 4,34% lên mức 483 USD/tấn. Giá thép cuộn cán nguội tăng 3,5% lên mức 691 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc; Đài Loan, Nhật Bản…

 

    Giá thép cuộn cán nóng trong tuần tăng 5,55% lên mức 518 USD/tấn. Nhật Bản là thị trường cung cấp nhiều nhất thép lá cán nóng trong tuấn qua với lượng nhập khẩu từ thị trường này đạt 5.560 tấn (chiếm 65,83%)

 

    Giá thép hình nhập khẩu trong tuần này đạt 573 USD/tấn, tăng gần 2%. Lượng nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm tới 89,93% tổng lượng thép hình nhập khẩu trong tuần qua.

 

    Giá thép tấm nhập khẩu trong tuần giảm 9,08% xuống mức 463 USD/tấn. Giá nhập khẩu từ Trung Quốc từ 428 – 676 USD/tấn, Đài Loan từ 420 – 730 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 23/09 đến 30/09/2009

Chủng loại

Lượng (tấn)

Giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng 1.90mm x 1219mm x C

12.473

480

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng (1.90,1.95)mm x 1219mm x C

5.964

410

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.35mm x 1000mm x C

2.934

440

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.35mm x 1000mm x Coil

1.756

515

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng không gỉ, C<0,6% Size: (2 x 1217)mm x C

2.526

533

Trung Quốc

Phú Mỹ

CFR

Thép cuộn cán nóng. Size (mm): 5,8 – 11,8 x 2000 x Coil

2.015

535

Trung Quốc

Hải phòng

CFR

9.8) x 1500 x C

1.878

503

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng 2.00mm x 1250 mm x C

1.769

470

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội: KT 0,20 x 1200 mm

438

736

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội: KT 0,27 x 1200mm

351

722

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội: KT 0,25 x 1200mm

334

726

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội (0,5-1,2)mm x 1219 x Cuộn

1.132

510

Malaysia

Chùa Vẽ

CIF

Thép cuộn cán nguội: 0,23 x 1200mm (41 cuộn)

741

730

Đài Loan

Cát Lái

CIF

Thép cuộn cán nguội: 0,68-0,98mm x 1249mm x C

468

510

Đài Loan

Đài Loan

CIF

Thép dây

Thép dây cán nóng dạng cuộn size 8.0mm

200

520

Đài Loan

Tân Cảng

CIF

Thép dây dự ứng lực, đường kính 6.0mm

184

801

Đài Loan

Tân Cảng

CIF

Thép dây cán nóng dạng cuộn size 5.5mm

101

518

Đài Loan

Tân Cảng

CIF

Thép dây không gỉ các loại

40

1.378

Đài Loan

Tân Cảng

CIF

Thép dây không gỉ các loại

20

2.972

Đài Loan

Tân Cảng

CIF

Thép hình

Thép hình chữ V. dài 12m/cây, (130x130x10 - 150x150x12 - 150x150x15)

 

408

 

609

 

Hàn Quốc

 

Hải Phòng

 

CFR

Thép hình chữ H, 198 x 99 x 4.5 x 7. Tiêu chuẩn SS400

219

560

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ H, 248 x 124 x 5 x 8. Tiêu chuẩn SS400

164

560

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ H, 200 x 100 x 5.5 x 8. Tiêu chuẩn SS400

163

558

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H, 250 x 125 x 6 x 9. Tiêu chuẩn SS400, mới 100%

107

561

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ H: 300mm x 300mm x 10mm x 15mm,dài 12m

102

532

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng chiều dày từ 10.13mm – 102mm

1.087

496

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng 4.8mm – 9.8mm x 1500mm x cuộn

833

516

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng. Chiều dày 9.80mm, chiều rộng 150

630

455

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng. Chiều dày từ 1.4mm – 2.8mm

620

520

Nhật Bản

Tân Cảng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn: 2.0mm x 1250mm x cuộn

613

525

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng dạng tấm, có chiều rộng từ 600mm trở lên; 4.80 – 9.80 x 1500 x 6000

 

3.032

 

484

 

Đài Loan

 

Hải Phòng

 

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn 8 – 10 x 1500mm

1.464

508

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn 2 – 2.7 x 1250mm

1.278

508

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội -0.35mm x 1200mm

265

506

Italy

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nguội. Size: 0.24mm x 1200mm x cuộn

269

670

Nhật Bản

Cát Lái

CIF

Thép lá cán nguội -0.32mm x 1200mm

236

505

Nhật Bản

Cát Lái

CIF

Thép lá cán nguội: (0.13 x 880)mm, chưa phủ mạ (hàm lượng C: 0.035% - 0.06%)

 

181

 

776

 

Nhật Bản

Tân Thuận Đông

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn, qui cách 0,6 – 1,18 x 1000 – 1250mm

4.944

511

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 5.8, 7.8, 9.8mm x 1500mm x 6000mm

3.178

420

Trung Quốc

Cát Lái

CIF

Thép tấm cán nóng 20, 25, 30, 40mm x 2000mm x 12000mm

963

470

Hàn Quốc

Hải Phòng

FOB

Thép tấm cán nóng (3.8 – 11.8)mm x 1500mm x 6000mm

2.115

542

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng 6 – 10 mm x 1500mm x 6000mm

2.060

487

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng. Loại (5.8 – 7.8 – 9.8 x 1500 x 6000)mm

1.794

420

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng: 4 – 40mm x 500 – 2000mm x 1000 - 8000mm

1.431

470

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (5.8mm – 12mm x 1500mm x 6000mm), 219 bundles

 

984

 

510

 

Đài Loan

 

Hải Phòng

 

CFR

 Lượng thép hình nhập khẩu trong tháng 8/2009 đạt mức cao kỷ lục

 

    Trong tháng 8/2009, lượng thép hình nhập khẩu vào Việt Nam đạt mức cao kỷ lục từ trước tới nay với 222,74 nghìn tấn, tăng 775,35 % so với tháng trước và tăng rất mạnh so với mức 4,7 nghìn tấn của cùng kỳ năm 2008. Lượng nhập khẩu trong tháng 8 này cao hơn 10 nghìn tấn so với tổng lượng nhập khẩu trong cả năm 2008.

 

    Tính chung 8 tháng năm 2009, lượng thép hình nhập khẩu vào Việt Nam đạt 355,08 nghìn tấn, tăng 141,99% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

    Dự báo, lượng thép hình nhập khẩu trong những tháng cuối năm sẽ tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2008 do nhu cầu tiêu thụ trong nước đang trong xu hướng tăng. Giá nhập khẩu loại thép này sẽ tăng khoảng 10% do ảnh hưởng của sự tăng giá thép và nguyên liệu trên thế giới.

 

Diễn biến lượng và giá thép hình nhập khẩu từ năm 2008 đến nay

 

 

    8 tháng năm nay, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu thép hình từ thị trường Hàn Quốc, đạt 266,42 nghìn tấn, tăng hơn 2.000% so với cùng kỳ năm 2008 và chiếm 75% tổng lượng nhập khẩu thép hình của Việt Nam. Riêng lượng nhập khẩu trong tháng 8 vừa qua đạt gần 213 nghìn tấn. Từ tháng 5 đến tháng 7, lượng nhập khẩu đạt từ 10 – 20 nghìn tấn.

 

    Nếu như năm 2008, Trung Quốc là nước cung cấp thép hình lớn nhất cho Việt Nam thì 8 tháng năm 2009, lượng nhập khẩu từ thị trường này lại giảm tới 76,88% so với cùng kỳ năm ngoái xuống chỉ còn 27,74 nghìn tấn.

 

    Ngược lại, năm 2008, Việt Nam hầu như không nhập khẩu thép hình từ thị trường Nga thì từ tháng 4 đến tháng 8/2009, Việt Nam lại thường xuyên nhập khẩu chủng loại này từ Nga mặc dù với số lượng không nhiều (chỉ riêng tháng 5 nhập trên 14 nghìn tấn). Tính chung 8 tháng năm nay, lượng thép hình nhập khẩu từ Nga đạt gần 17,4 nghìn tấn trong khi cả năm ngoái chỉ nhập hơn 5 tấn.

 

Thị trường cung cấp thép hình cho Việt Nam 8 tháng năm 2009

Thị trường

8 tháng năm 2009

% so 8 tháng năm 2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD)

Hàn Quốc

266.417

147.601.947

554

2.016

1.082

-44,12

Trung Quốc

27.738

16.968.328

612

-68,74

-76,88

-26,04

Nga

17.395

9.332.861

537

347.800

365.895

5,20

Đài Loan

16.025

10.342.487

645

41,37

1,21

-28,41

Nhật Bản

8.497

4.909.845

578

-75,11

-81,14

-24,24

Hồng Kông

4.828

2.267.530

470

63,71

-12,78

-46,72

Malaysia

4.294

1.997.756

465

7.479

1.784

-75,14

Indonesia

3.926

2.276.026

580

 

 

 

Thái Lan

1.191

681.157

572

-30,77

-61,60

-44,53

Singapore

866

460.859

532

-51,41

-71,43

-41,19

Bỉ

475

756.553

1.593

42,22

764,58

507,94

Thụy Sĩ

325

160.877

495

 

 

 

Triều Tiên

292

152.223

521

81,37

16,55

-35,74

Mỹ

292

551.129

2.146

-35,95

-0,34

55,61

Anh

218

431.636

1.980

 

 

 

Chilê

189

134.975

714

 

 

 

A rập xê út

175

136.082

778

 

 

 

Hà Lan

174

149.992

862

-33,86

-60,83

-40,78

UAE

155

125.355

809

 

 

 

Đan Mạch

38

62.720

1.640

 

 

 

Đức

13

2.268

174

-53,57

-95,93

-91,23

Ukraina

10

16.966

1.683

-91,70

-88,33

40,69

Na Uy

3

4.532

1.511

-36,01

-53,15

-26,80

 

(Nguồn: Tổng Cục Hải Quan)

 

Nguyên nhân khiến lượng nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc và Nga tăng mạnh là do giá nhập khẩu từ 2 thị trường này rẻ hơn khá nhiều so với phần lớn các thị trường khác. Biểu đồ dưới đây cho thấy, năm 2008 giá nhập khẩu từ Hàn Quốc cao hơn khá nhiều so với giá nhập khẩu Trung Quốc  nhưng trong năm 2009. giá nhập từ Hàn Quốc lại giảm mạnh và thấp hơn nhiều so với thị trường Trung Quốc. Trung bình trong 8 tháng năm nay, giá nhập khẩu từ Hàn Quốc ở mức 554 USD/tấn, giảm 44,12% so với cùng kỳ năm ngoái trong khi giá nhập khẩu từ Trung Quốc là 612 USD/tấn, chỉ giảm 26,04%.

 

Diễn biến lượng và giá thép hình nhập khẩu từ Hàn Quốc và Trung Quốc

   

       Về doanh nghiệp nhập khẩu:

 

    8 tháng năm 2009, có hơn 200 doanh nghiệp tham gia nhập khẩu thép hình. Trong đó, 40 doanh nghiệp nhập khẩu đạt trên 1 nghìn tấn. Trong số này có nhiều doanh nghiệp không nhập khẩu trong 8 tháng năm ngoái . Đáng chú ý, Công ty cổ phần XNK thép hình Miền Bắc không tham gia nhập khẩu trong 8 tháng năm 2008 nhưng lại nhập khẩu số lượng lớn trong 8 tháng năm nay với gần 205 nghìn tấn.

 

Tham khảo DN nhập khẩu thép hình đạt trên 1.000 tấn trong 8 tháng năm 2008

Tên doanh nghiệp nhập khẩu

8 tháng năm 2009

% so 8 tháng 2008

Lượng (tấn)

Trí giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty cổ phần XNK thép hình Miền Bắc

204.742

112.200.791

 

 

Cty TNHH Thương mại Thép Nam Việt

10.493

5.559.189

30

-6

Cty TNHH TM Thép Toàn Thắng

9.558

4.899.446

-26

-52

Cty TNHH Tiến Lên

7.224

3.654.405

35

-14

Cty CP thép Kim Tín

5.785

3.483.624

129

88

Cty CP XD và KD Vật Tư

5.263

4.084.169

70

61

Cty CP SX và TM Phuc Tiến

4.914

2.583.270

54

13

Cty TNHH Thượng Mại Thép Việt Kim

4.805

2.623.795

 

 

Cty TNHH Kim Khí Chương Dương

4.693

2.533.795

29

-10

Cty TNHH SX và Thương Mại Đại Phúc

4.651

2.483.418

280

182

Cty TNHH Sắt thép Vinh Đa

4.294

1.997.759

 

 

Cty CP SX Và KD Kim Khí

4.198

2.151.991

-21

-45

Cty TNHH TM thép Đại Toàn Thắng

4.137

2.159.492

-35

-57

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

4.013

2.166.026

54

2

Cty TNHH SX TM & DV An Tuấn

3.621

2.194.236

-15

-34

Cty CP xây lắp và XNK vật tư thiết bị CN

2.789

1.666.813

38

-5

Cty TNHH SX và TM Phúc Tiến – Hưng Yên

2.674

1.388.330

41

-4

Cty Công nghiệp nặng và XD Hàn – Việt

2.670

1.586.058

-38

-63

Cty TNHH thép Thành Đô

2.626

1.293.007

 

 

Cty CP đầu tư và phát triển Kim khí Hải Phòng

2.603

1.424.471

 

 

Cty TNHH Vận tải TM SX Trung Nam

2.472

1.334.816

 

 

Cty CP Đại Thiên Lộc

2.174

1.010.932

 

 

Cty CP Thép Mới

2.096

1.168.923

 

 

Cty TNHH nhà máy tàu biển Hyundai Vinashin

2.026

2.131.628

891

738

Cty CP Thép Chương Dương

1.956

1.076.433

 

 

Cty CP TNHH Pou Yuen Việt Nam

1.711

1.116.533

 

 

Cty TNHH TM – DV Vina Hoàng Dũng

1.606

838.509

0

-38

Cty CP Xuân Hưng

1.592

538.237

 

 

Cty TNHH Thương Mại Đăng Khoa

1.550

859.806

 

 

Cty CP Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh

1.492

793.659

-67

-78

Cty TNHH Thương Mại Vĩnh Long

1.460

779.482

 

 

Cty TNHH TM & SX Nam Phát

1.359

772.675

 

 

Cty TNHH Thương Mại Hoàn Phúc

1.303

653.922

 

 

Cty TNHH Thép Việt Nga

1.257

509.004

 

 

Cty TNHH Ôngs Thép 190

1.169

622.626

 

 

Cty CP Thép Quatron

1.147

727.336

 

 

Cty CP  Thép Lilama 69-3

1.142

1.031.528

 

 

Cty TNHH SX TM & DV  Mười Du

1.112

538.970

 

 

Cty TNHH Kết cấu thép Mitsui Thăng Long

1.029

833.755

1.705

1.319

Cty TNHH SX kết cấu thép Văn Lâm

1.008

715.351

 

 

(Số liệu tham khảo)

 
    Nhập khẩu thép tấm đóng tàu từ Trung Quốc có Chiều hướng tăng

 

   Nguồn cung thép tấm xuất khẩu của Trung Quốc đang ở thời điểm dồi dào. Bên cạnh đó, nhờ được hưởng chính sách khuyết khích xuất khẩu bằng việc giảm thuế 15% từ nay đến hết năm 2009, phía đối tác Trung Quốc đã hạ giá bán để đẩy mạnh xuất khẩu 3 loại thép tấm cường độ cao, thông dụng và chống trượt sang Việt Nam. Sản lượng chờ xuất khẩu ở khu vực cửa khẩu phía đối tác vào khoảng 65.000 tấn.

 

     Đến thời điểm này, các nhà xuất khẩu thép tấm Trung Quốc đã hạ giá trung bình 6% so với tháng 8/2009. Do đó, lượng nhập khẩu qua cửa khẩu Móng Cái có xu hướng tăng

 

Tham khảo giá thép tấm của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam qua cửa khẩu Móng Cái ngày 29/9/2009

Chủng loại thép tấm

Kg/ tấm

USD/tấn

VNĐ/tấn

Thép tấm cường độ cao

4 x 1500 x 6000 Q345B

282,6

532,2

9.496.250

5 x 1500 x 6000 Q345B

353,25

533,7

9.523.000

6 x 1500 x 6000 Q345B

423,9

535,5

9.555.100

8 x 1500 x 6000 Q345B

565,2

536,7

9.576.500

10 x 1500 x 6000 Q345B

706,5

539,0

9.616.625

12 x 1500 x 6000 Q345B

847,8

540,5

9.643.375

14 x 2000 x 6000 Q345B

1318,8

542,7

9.683.500

16 x 2000 x 6000 Q345B

1507,2

543,6

9.699.550

18 x 2000 x 6000 Q345B

1695,6

545,7

9.737.000

20 x 2000 x 6000 Q345B

1884

546,8

9.755.725

25 x 2000 x 6000 Q345B

2355

548,4

9.785.150

30 x 2000 x 6000 Q345B

2826

550,2

9.817.250

40 x 2000 x 6000 Q345B

3768

552,3

9.854.700

Thép tấm thông dụng

2 x 125 x 2500 SS400

49,06

527,4

9.410.650

3 x 1500 x 6000 SS400

211,95

525,6

9.378.550

4 x 1500 x 6000 SS400

282,6

526,5

9.394.600

5 x 1500 x 6000 SS400

353,25

526,2

9.389.250

6 x 1500 x 6000 SS400

423,9

527,7

9.416.000

3 x 1500 x 600K SS400

423,9

528,6

9.432.050

6 x 1500 x 6000 CT3

423,9

530,7

9.469.500

8 x 1500 x 6000 CT3

565,2

531,8

9.488.225

8 x 1500 x 6000 SS400

565,2

527,4

9.410.650

8 x 1500 x 600K SS400

565,2

528,3

9.426.700

10 x 1500 x 6000 CT3

706,5

536,7

9.576.500

10 x 1500 x 600K SS400

706,5

527,7

9.416.000

10 x 1500 x 600K SS400

707,5

528,6

9.432.050

12 x 1500 x 600K SS400

847,8

520,2

9.282.250

14 x 1500 x 600K SS400

989,1

522,5

9.322.375

16 x 1500 x 600K SS400

1130,4

523,2

9.335.750

16 x 2000 x 600K SS400

1507,2

522,0

9.314.350

16 x 2030 x 600K SS400

3059,61

522,6

9.325.050

18 x 1500 x 600K SS400

1271,7

524,0

9.349.125

20 x 1500 x 600K SS400

1884

524,7

9.362.500

Thép tấm chống trượt

3 x 1250 x 6000 SS400

199,125

527,7

9.416.000

3 x 1500 x 6000 SS400

238,95

530,4

9.464.150

4 x 1500 x 6000 SS400

309,6

531,0

9.474.850

5 x 1500 x 6000 SS400

380,25

532,2

9.496.250

6 x 1500 x 6000 SS400

450,9

533,4

9.517.650