- Giá thép thế giới vẫn giảm nhẹ
Tại Hàn Quốc, giá HRC SS400 (độ dày 4.5mm) của các nhà phân phối nội địa đã giảm khoảng 17 – 26 USD/tấn (2,63% - 4%) còn 630 – 648 USD/tấn. Tại Nhật Bản, giá HRC của một số công ty Trung Quốc chào bán đến nước này giảm 45 USD/tấn đối với hợp đồng giao tháng 12 xuống còn 520 USD/tấn . Tại thị trường Thỗ Nhĩ Kỳ, giá HRC đã giảm 27 USD/tấn (4,3%) xuống còn 609 USD/tấn EXW. Giá HRC tại Bắc Âu đã giảm nhẹ xuống còn 613 USD/tấn. do lượng tồn và số lượng hàng nhập khẩu tăng trong khi nhu cầu vẫn ở mức thấp. Dự báo, giá HRC sẽ tiếp tục giảm nhẹ do lượng tồn kho ở nhiều nước lớn, đặc biệt là Trung Quốc còn rất lớn trong khi sức tiêu thụ yếu. Tồn kho HRC tại nhà máy Lecong (tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc) đang quá tải ở mức 1,06 triệu tấn, tăng 960 tấn so với giữa tháng 9 còn tại Thượng Hải 1- 1,2 triệu tấn. Tại Hàn Quốc, HRC tồn kho của Hàn Quốc trong tháng 9 đã chạm mức 171,400 tấn, tăng 9,5% so với tháng 8.
Mặt hàng thép tấm ở nhiều thị trường lớn cũng giảm nhẹ còn 708 USD/tấn EXW tại Nam Âu và 704 USD/tấn FOB tại Mỹ.
Giá phôi thép chào bán của các nước khu vực Địa Trung Hải tuần qua có lúc giảm 5 – 10 USD/tấn so với tuần trước xuống còn 355 – 360 USD/tấn FOB, tương đương với mức giá đầu tháng 6/2009. Giá phôi thép giảm sẽ kéo theo sự giảm giá của các sản phẩm thép trong thời gian tới. Tuy nhiên, giá thép cũng khó có thể giảm sâu do các nền kinh tế lớn trên thế giới đã bắt đầu phục hồi trở lại.
- Vài nét về tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 14 – 23/10/2009
Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội đều tăng so với tuần trước đó. Thép cuộn cán nóng có giá 548 USD/tấn, tăng 1,5%; thép cuộn cán nguội đạt mức 564 USD/tấn, tăng 11,4%.
Giá thép lá cán nguội tăng mạnh so với tuần trước, tăng 28,7% lên mức 641 USD/tấn. Ngược lại, giá thép lá cán nóng lại giảm 1,4% xuống mức 502 USD/tấn.
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 14/10 đến 23/10/2009
Chủng loại | Lượng (tấn) | Giá (USD) | Thị trường | Cửa khẩu | ĐKGH |
Phôi thép | |||||
Phôi thép hàm lượng C: 0,28-0,37 cỡ 130*130*12000mm | 3.221 | 520 | Đài Loan | Hải Phòng | CFR |
Phôi thép chính phẩm 120mm x 120mm x 12000mm | 10.200 | 518 | | Hải Phòng | CNF |
Phôi thép cán nóng 5 SP/PS (120 x 120 x 5800)mm | 1.957 | 460 | | Hải Phòng | CIF |
Phôi thép dạng thanh C=0.14-0.22% | 410 | 430 | Nga | Hải Phòng | CIF |
Thép cuộn cán nóng | |||||
Thép cuộn cán nóng 1,75mm x 1250mm | 902 | 425 | Đài Loan | Hải Phòng | CIF |
Thép cuộn cán nóng 3.2 – 3.0mm x 775 – 1260mm | 110 | 500 | EU | Cát Lái | CFR |
Thép cuộn cán nóng (3.0;3.2;3.5;3.7) x (1241;1236;1245;1244)mm | 1.112 | 552 | Hàn Quốc | Phú Mỹ | CFR |
2.9) x 1250 x C(mm) | 1.556 | 535 | | Bến Nghé | CFR |
Thép cuộn cán nóng 600mm, chiều dày:0.7mm-4.5mm | 110 | 521 | Mỹ | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nóng 1.60mm x 1250mm | 1.467 | 564 | Nga | Tân Thuận | CFR |
Thép cuộn cán nóng 2.00mm x 1217mm | 937 | 550 | Nhật Bản | Tân Thuận | CFR |
Thép cuộn cán nóng (mm)2.5 x 800 | 498 | 545 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội | |||||
Thép cuộn cán nguội (1-1.2)mm x 1219mm | 105 | 629 | Đài Loan | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn cán nguội không tráng phủ mạ sơn, không hợp kim | 309 | 492 | Nga | Hải Phòng | CFR |
Thép cuộn đen cán nguội SPCC-SD1.5 x 1219mm | 21 | 603 | Nhật bản | Bến nghé | CIF |
Thép cuộn cán nguội 0.38 x 1200mm | 56 | 640 | Trung Quốc | Cát Lái | CFR |
Thép hình | |||||
Thép hình chữ H 175 x 175 x 7.5 x 11 x 12000mm | 48 | 485 | Đài Loan | Tân Tạo | CFR |
Thép góc không hợp kim cán nguội JIS G3101 SS540 (175 x 175 x 15)mm | 20 | 700 | Hàn Quốc | Hải Phòng | CIF |
Thép hình chữ: (160-200) x (64-76) x (5-5.2) x 12000mm | 263 | 519 | Nga | Hải Phòng | CIF |
Thép góc đều cạnh Gr.50 20 x 16 (chiều dài 10m) | 10 | 731 | Thổ Nhĩ Kỳ | Hải Phòng | CFR |
Thép hình chữ U SS400: 300 x 85 x 7 x 12m | 63 | 537 | Trung Quốc | Hải Phòng | CFR |
Thép lá cán nóng | |||||
Thép lá cán nóng (4.8 – 7.8)mm x 1500mm | 485 | 535 | Hàn Quốc | Tân Thuận | CFR |
Thép lá cán nóng (HR) (1.981-8.128)mm x (868.68-1437.64)mm | 25 | 428 | | Cát Lái | CNF |
Thép lá cán nóng 2.00-3.00mm x 610-2440mm | 81 | 443 | Mỹ | Tân Thuận | CFR |
Thép lá cán nóng 1.95mm x 1219mm | 475 | 415 | | Tân Thuận | CNF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn 6.00-8.00 x 1500 | 1.276 | 450 | Nga | Bến nghé | CFR |
Thép lá cán nóng 1.80mm x 1222mm | 51 | 515 | Nhật Bản | Phú Mỹ | CNF |
Thép lá cán nóng dạng cuộn 5.80-9.80 x 1500 | 987 | 505 | Trung Quốc | Khánh Hội | FOB |
Thép lá cán nguội | |||||
Thép lá cán nguội (0.32 x 1200)mm | 260 | 506 | Hàn Quốc | Tân Thuận | CNF |
Thép lá cán nguội (o.35 x 1200)mm | 235 | 504 | Hàn Quốc | Tân Thuận | CNF |
Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ 0.30mm x 1200mm | 193 | 719 | | ICD | CFR |
Thép lá cán nguội 0.80-3,00mm x 610-1200mm | 17 | 455 | Mỹ | Tân Thuận | CFR |
Thép lá cán nguội dạng cuộn: 0.2-1.55 x 781-1330 | 34 | 463 | Nhật Bản | Hải Phòng | CIF |
Thép lá cán nguội 0.31-0.45mm x 1200mm | 2.013 | 655 | Trung Quốc | Khánh Hội | CFR |
Thép tấm cán nóng | |||||
Thép tấm cán nóng (4.8-7.8) x 1500 | 505 | 541 | HongKong | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng (8-16mm x (720-1520mm) x (950-1830)mm | 231 | 425 | Mỹ | Hải phòng | CNF |
Thép tấm cán nóng 6-10mm x 1500mm x 6000mm | 2.062 | 585 | Nga | Bến Nghé | CIF |
Thép tấm cán nóng dạng cuộn, tiêu chuẩn JIS 3131 SPHC 1.2 x 1250 x C | 1.332 | 580 | Nhật Bản | Hải Phòng | CFR |
Thép tấm cán nóng 4.8,5.8,7.8,9.8 x 1500 x 6000mm | 1.433 | 545 | Trung Quốc | Tân Thuận | CFR |
Thép tấm cán nóng 20 x 1500 x 6000mm | 195 | 559 | | Bến Nghé | CFR |
- Tổng lượng thép và phôi thép nhập khẩu trong tháng 9 giảm nhẹ so với tháng 8 nhưng tăng gấp 2,7 lần so với cùng kỳ năm 2008.
- Trung Quốc trở lại là nước cung cấp thép và phôi thép lớn nhất cho Việt Nam
Tháng 9/2009, tổng lượng thép và phôi thép nhập khẩu vào Việt
Như “Thông tin Thương mại” đã đề cập, hiện nay, giá thép sản xuất tại thị trường trong nước đang cao hơn khá nhiều so với thép nhập khẩu. Nếu các doanh nghiệp không cân nhắc việc giảm giá bán thì lượng nhập khẩu trong 3 tháng cuối năm sẽ tiếp tục tăng mạnh.
Diễn biến lượng nhập khẩu thép và phôi thép từ năm 2007 đến nay (Nghìn tấn)
Đúng như dự báo, thời gian qua các doanh nghiệp Trung Quốc đã liên tiếp hạ giá xuất khẩu thép nên lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ thị trường này trong tháng 9 vừa qua tiếp tục tăng rất mạnh, tăng 51,5% so với tháng trước và 182,78% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 252,75 nghìn tấn. Như vậy, sau gần 1 năm, Trung Quốc đã trở lại là nước cung cấp thép và phôi thép lớn nhất cho Việt
Ngược lại với thị trường Trung Quốc, nhập khẩu thép và phôi thép từ thị trường Nga trong tháng 9/2009 đã giảm khá mạnh 15,57% so với tháng 8/2009 còn 186,64 nghìn tấn. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2008, nhập khẩu thép và phôi thép từ thị trường này tăng gần 800%. Tính trong 9 tháng năm 2009, Nga vẫn là thị trường cung cấp thép và phôi thép lớn nhất cho Việt
Lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ nhiều thị trường lớn như Nhật Bản, Thái Lan, Đức…giảm mạnh so với tháng 8/2009 nhưng phần lớn đều tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường | Tháng 9/2009 | % so T8/09 | % so T9/08 | 9 tháng 2009 | % so 9T/08 | |||||
Lượng | Trí giá | Lượng | Trí giá | Lượng | Trí giá | Lượng | Trí giá | Lượng | Trí giá | |
Trung Quốc | 252,75 | 143,46 | 51,50 | 48,87 | 182,78 | 43,58 | 834,55 | 513,35 | -69,03 | -76,08 |
Nga | 186,64 | 84,84 | -15,57 | -12,45 | 787,73 | 270,35 | 1.341 | 584,00 | 140,62 | 46,60 |
Nhật Bản | 151,23 | 88,00 | -7,80 | 0,02 | 78,73 | -6,76 | 1.034 | 569,79 | 1,16 | -32,19 |
Hàn Quốc | 104,98 | 66,54 | 34,09 | 30,45 | 246,16 | 72,86 | 705,67 | 449,87 | 37,22 | 6,67 |
Đài Loan | 101,28 | 66,16 | 16,66 | 22,19 | 160,83 | 30,43 | 924,60 | 535,68 | 50,27 | -6,15 |
| 77,65 | 39,85 | -1,52 | 5,54 | 2.677 | 1.183 | 524,08 | 240,77 | 89,79 | 7,21 |
| 24,16 | 11,22 | -7,04 | -0,16 | 21,662 | 21,367 | 116,78 | 47,81 | 1.227 | 799,99 |
Thái Lan | 19,84 | 12,29 | -32,68 | -27,31 | 507,57 | 157,44 | 264,27 | 141,16 | 82,28 | 10,53 |
Ấn độ | 12,25 | 9,34 | 349,54 | 154,73 | 1,080 | 291,03 | 139,70 | 79,42 | -5,97 | -36,34 |
Hoa Kỳ | 7,27 | 3,91 | -29,01 | -11,01 | 337,61 | 77,34 | 61,11 | 27,03 | -27,85 | -56,43 |
| 6,63 | 4,12 | -24,93 | -1,94 | 126,22 | 12,18 | 93,86 | 30,86 | 228,13 | 28,68 |
Đức | 6,03 | 3,32 | -73,38 | -66,53 | 634,35 | 33,90 | 71,57 | 33,55 | 453,40 | 154,07 |
| 4,90 | 3,54 | -48,39 | -46,47 | -63,53 | -83,70 | 107,89 | 68,38 | 15,72 | -31,82 |
Hà Lan | 3,77 | 1,97 | 187,58 | 158,47 | 399,07 | 54,53 | 11,87 | 6,94 | -3,38 | -39,65 |
| 3,18 | 2,38 | -6,03 | 22,01 | 770,41 | 610,72 | 56,68 | 26,01 | -47,12 | -67,12 |
Ucraina | 3,15 | 1,63 | -89,88 | -86,78 | | | 242,73 | 101,61 | -20,72 | -49,52 |
Bỉ | 2,94 | 1,49 | -37,47 | -32,66 | 568,41 | 101,21 | 22,56 | 12,41 | 9,95 | -26,30 |
Tây Ban Nha | 1,56 | 2,05 | -82,72 | 54,98 | | | 20,85 | 14,02 | 1.462 | 282,11 |
Thụy Điển | 1,19 | 0,56 | 13,72 | 14,57 | 119,85 | 17,54 | 8,97 | 4,06 | 9,26 | -17,00 |
| 0,91 | 1,51 | -26,00 | -37,95 | -87,98 | -84,04 | 13,10 | 17,00 | -83,58 | -79,44 |
Anh | 0,86 | 0,54 | 423,17 | 110,43 | | | 4,83 | 2,49 | 8,83 | 27,17 |
Hồng Kông | 0,78 | 0,39 | 2.92 | 339,10 | 109,92 | -43,85 | 1,13 | 1,60 | -96,90 | -95,48 |
Newzealand | 0,75 | 0,32 | 53,89 | 54,36 | | | 5,03 | 1,93 | -28,33 | -49,46 |
Phần Lan | 0,74 | 1,55 | 412,50 | 427,28 | 623,53 | 2.216 | 3,22 | 4,93 | 14,41 | -37,89 |
| 0,67 | 0,53 | -28,93 | -37,54 | 809,46 | 337,22 | 4,01 | 3,52 | -56,15 | -53,22 |
Pháp | 0,13 | 0,21 | -99,42 | -97,64 | -69,69 | -75,94 | 33,28 | 14,33 | 727,27 | 153,43 |
Braxin | 0,10 | 0,28 | -17,80 | -17,21 | -85,86 | -49,73 | 0,60 | 1,23 | -98,96 | -96,75 |