Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 44

§   Thị trường thép thế giới phục hồi, trong nước giảm

 

Sau 2 tháng liên tiếp giảm, tuần qua, thị trường thép thế giới đã tăng nhẹ trở lại.

Tại thị trường Trung Quốc, giá thép cuộn cán nóng (HRC) tiêu chuẩn Q235 5.5mm ở mức 3.530-3.550 RMB/tấn (519-522 USD/tấn, bao gồm VAT), tăng 44 USD/tấn so với cuối tháng 9 và đầu tháng 10. Giá thép gân cũng đã tăng 22 USD/tấn lên mức 500 USD/tấn (đã gồm VAT) đối với loại HRB335. Giá thép xây dựng giao tháng 1/2010 đạt 588 USD/tấn, cao hơn mức giá giao ngay trên 44 USD/tấn… Thông tin lạc quan về nền kinh tế Trung Quốc đã đẩy giá thép của nước này lên. GDP của Trung Quốc trong quý III/2009 ước tăng 9%, cao hơn mức 7,9% và 7,1% của quý II và quý I/2009.

Sự tăng trở lại của thị trường Trung Quốc khiến cho các thị trường khác trên thế giới cũng hồi phục. Cuối tuần qua, giá phôi thép chào bán của các nước Viễn Đông tăng 10 USD/tấn so với cuối tuần trước lên mức 500 USD/tấn FOB, còn Địa Trung Hải tăng 20-25 USD/tấn lên mức 380 USD/tấn FOB.

Tuy nhiên, trong ngắn hạn, sự tăng giá thép này dự báo sẽ khó duy trì được do lượng tồn kho thép của các nhà máy ở Trung Quốc vẫn còn lớn. Các doanh nghiệp sản xuất thép vẫn có kế hoạch giảm giá thêm để đẩy mạnh lượng tiêu thụ. Mới đây, Tập đoàn Sắt Thép Hà Bắc (Heibei Iron & Steel Group), nhà sản xuất thép lớn thứ hai của Trung Quốc sau Baosteel, thông báo sẽ giảm giá một số sản phẩm thép xây dựng từ 50 đến 200 NDT/tấn giao trong tháng 11 so với tháng 10. Cụ thể, Heibei sẽ giảm giá phôi thép thêm 50 NDT/tấn, giảm giá thép cán cuốn nóng (HRC) 150 NDT/tấn, giá thép cán nguội (CRC) giảm 200 NDT/tấn và giá thép tấm giảm 50 NDT/tấn. Shougang Iron and Steel Group, nhà sản xuất thép lớn thứ 4 của Trung Quốc cũng cho biết sẽ giảm giá thép thanh vằn và thép dây tương ứng 80 NDT và 100 NDT/tấn trong tháng 11 so với tháng 10. Trước đó, nhà sản xuất thép Baosteel cũng thông báo sẽ giảm giá các sản phẩm thép xuất xưởng 300 NDT/tấn trong cùng thời điểm.

 

Về trung và dài hạn, giá thép trong xu hướng tăng do nền kinh tế thế giới đang hồi phục khá khả quan. Quý III/2009, kinh tế Mỹ tăng trưởng 3,5%, vượt dự báo của các chuyên gia. Quý tăng trưởng này chấm dứt thời kỳ 4 quý tăng trưởng âm liên tiếp. Xây dựng nhà ở tăng trưởng 23% (tính theo trung bình năm) và như vậy đây là mức tăng trưởng mạnh nhất của lĩnh vực này tính từ năm 1986. Nền kinh tế lớn nhất thế giới này được dự báo tăng trưởng 2,4%, quý IV/2009 và mức độ tăng trưởng năm 2010 và năm 2011 được dự báo là 2,4% và 2,8%.

Trong khi giá thép thế giới hồi phục nhẹ thì giá thép xây dựng tại Việt Nam tuần qua giảm khá mạnh 300 nghìn đồng/tấn xuống còn 10,87-10,92 triệu đồng/tấn đối với thép cuộn, thép thanh giảm 200 nghìn đồng/tấn xuống còn 11,32-11,39 triệu đồng/tấn (giá tại nhà máy, chưa có VAT). Như vậy, trong tháng 10 vừa qua, các doanh nghiệp cán thép của Việt Nam đã giảm giá 3 lần với mức giảm tổng cộng 700 nghìn đồng/tấn đối với thép cuộn và 400-550 nghìn đồng/tấn đối với thép thanh. Mức giá này được xem là khá hợp lý, có thể cạnh tranh với thép ngoại nhập khẩu.

Được biết, phía Trung Quốc hiện đang tập kết khoảng 150 nghìn tấn thép cuộn xây dựng và gần 230 nghìn tấn thép thanh ở khu vực cửa khẩu Đông Hưng để chờ xuất sang Việt Nam. Giá chào bán của phía đối tác khoảng 3.590 NDT/tấn (9,78 triệu đồng/tấn) đối với thép cuộn và 3.650 NDT/tấn (9,95 triệu đồng/tấn) đối với thép thanh. Cộng với thuế nhập khẩu, giá thép cuộn và thép thanh nhập khẩu từ Trung Quốc sẽ ở mức 11,25 triệu đồng/tấn và 11,44 triệu đồng/tấn.

 

§   Vài nét về tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 21-30/10/2009

Sau khi tăng rất mạnh ở tuần trước, nhập khẩu phôi thép trong tuần này lại giảm mạnh, giảm 44% so với tuần trước xuống còn đạt 29,5 nghìn tấn. Giá phôi thép nhập khẩu trong tuần tăng 11,6% lên mức 522 USD/tấn. Thị trường cung cấp phôi thép cho Việt Nam lớn nhất trong tuần là từ Malaysia đạt 12,5 nghìn tấn với mức giá nhập khẩu trung bình 527 USD/tấn, tăng 3,6%; từ Đài Loan với giá 485 USD/tấn, giảm 7%...

Đơn giá nhập khẩu trung bình thép trong tuần này đều tăng từ 1,8 đến 12,8% so với tuần trước đó. Cụ thể:

Giá thép cuộn cán nguội tăng 6,6% lên mức 601 USD/tấn. Thị trường có mức giá nhập khẩu thấp nhất là từ Thụy Điển với mức giá 490 USD/tấn – CFR.

Giá thép lá cán nóng nhập khẩu đạt 516 USD/tấn, tăng 2,7%; giá thép lá cán nguội đứng ở mức 625 USD/tấn, tăng 1,8%. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của hai chủng loại này là từ Nhật Bản, Đài Loan và Trung Quốc, lần lượt chiếm tỷ trọng 51%; Đài Loan chiếm 10% và Trung Quốc chiếm 30%.

 

Tham khảo một số lô hàng thépnhập khẩu từ ngày 21/10 đến 30/10/2009

Chủng loại

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

phôi thép

Phôi thép (130*130*12000)mm

5.038

485

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

0.25%

 

5.201

 

524

 

Malaysia

 

Phú mỹ

 

CFR

Phôi thép tiêu chuẩn 5SP/PS: 130 mm x 130 mm x 12000 mm, hàm lượng C:0,28-0,37%, mới

 

2.386

 

520

 

Singapore

 

Hải Phòng

 

CFR

Phôi thép hàm lượng C: 0,28-0,37 cỡ (mm) 130*130*12000

3.221

520

Thái Lan

Hải Phòng

CFR

Phôi thép dạng thanh không hợp kim, mác 3SP/PS, C=0.14-0.22%

 

410

 

430

 

Thụy Điển

 

Hải Phòng

 

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (5.66mm x 1061mm x C)

81

423

Đài Loan

Tân thuận đông

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn dày từ 1,5-1,72mm rộng từ 1000-1353mm, chưa phủ mạ, không hợp kim, quy cách không đồng nhất, mới 100%

 

50

 

518

 

Bỉ

 

Cát lái

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 2.80mm * 1250mm

107

528

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.20mm * 8128mm

116

581

Mỹ

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.95mm x 1219mm

1.0829

410

Nam Phi

Tân thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 2.00mm x 1250 x C

491

510

Nga

Bến nghé

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (2.40-3.40)mm x (848-1325)mm

 

21

 

480

 

Nhật bản

 

Cát Lái

 

CFR

Thép cuộn cán nóng, cỡ 1.2 – 11.7

2.200

500

Nhật bản

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội KT 0,20 x 914mm (92 cuộn)

1.506

773

Đài Loan

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội, Size: (0.60-1.00 x 1250mm)

1.101

600

Ấn Độ

Vict

CFR

Thép cuộn cán nguội (0,142-1,8*857,5-1195*C)mm

192

540

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội 0.58-0.88mm x 1250mm

522

570

Tây ban nha

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nguội 0.68-0.98 mm x 1000-1250mm

1.236

550

Thụy Điển

Tân thuận

CFR

Thép hình

Thép hình chữ C (U) 250mm x 90mm x 9mm

30

889

Đài Loan

Tân thuận đông

CIF

Thép hình chữ V, dài 12m/cây, (175 x 175 x 12)mm – (175 x 175 x 15)mm

 

303

 

641

 

Hàn Quốc

 

Bến Nghé

 

CFR

Thép chữ C (C228.6*67*11.4*10.5)

11

999

Singapore

Bến nghé

CFR

Thép chữ H S355JR (W840 x 527 KG/M)

41

924

Singapore

Bến nghé

CNF

Thép hình chữ U SS400: 300 x 85 x 7 x 12m

63

537

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng, 1mm up x 914-1250mm

266

438

Đài Loan

Tân thuận

CIF

Thép lá cán nóng (0.8-6.35)mm x (600-2000)mm

377

500

Bỉ

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn 1.50-15.0mm, chiều rộng 600mm trở lên: (1.50-15.0)mm x (500UP)mm

 

296

 

547

 

Canada

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng không mạ dạng tấm 2,00-3,00mm x 610-2440mm (rộng trên 600mm)

 

81

 

443

 

Mỹ

 

Tân thuận

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn, cỡ: 20-26 x 839-1510

119

310

New Zealand

Bến nghé

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn (1.6-7.0)mm x 600mm

1001

500

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn 2.00 x 1219 x Coil (mm)

983

553

Thụy điển

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nóng dạng tấm, chiều rộng từ 600mm trở lên size: 4.8-9.8 x 1500 x 6000mm

 

1.086

 

500

 

Trung Quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội không hợp kim, Size: 0.35mm x 1200mm

190

644

Đài Loan

Tân thuận đông

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn, Loại JIS G3141 SPCC-SD, mới 100% (2.00mm x 1219mm/cuộn)

 

92

 

748

 

Hàn Quốc

 

Hải Phòng

 

CFR

Thép lá cán nguội 0,80-3,00mm x 610-1200mm (rộng trên 600mm)

 

17

 

455

 

Mỹ

 

Tân thuận

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn, Size: 0.22mm x 1200mm

51

544

Nhật Bản

Tân thuận đông

CFR

Thép lá cán nguội, Size: 0.35mm x 1200mm x Coil

107

675

Trung Quốc

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nguội 0.65-1.05 x 51.5-235mm

988

620

Trung Quốc

Tân thuận

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1.5-4.0mm x 914-1219mm x 1828-2438mm

 

291

 

449

 

Đài Loan

 

Hải Phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng (1.0-4.0)mm x (900-1550)mm x (900-3000)mm

 

254

 

410

 

Nam Phi

 

Hải Phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng 4.50-20mm x 1000-2200mm x 2000-5000mm

 

100

 

481

 

Nhật Bản

 

Cát Lái

 

CFR

Thép tấm cán nóng, Size: 8.00-10.00mm x 1500-2000mm x 6000-12000mm

 

2.270

 

495

 

Úc

 

Bến nghé

 

CIF

Thép tấm cán nóng (không phủ, mạ, tráng) không hợp kim 6-10mm x 1500mm x 6000mm

 

2.062

 

585

 

Thụy Điển

 

Bến nghé

 

CIF

Thép tấm cán nóng SS400B (5.8 x 1500mm x 6000mm)

296

530

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng không phủ, mạ, tráng 6-16 x 1500 x 6000mm

 

1983

 

562

 

Ukraine

 

Bến Nghé

 

CFR

  • Lượng thép ống nhập khẩu tăng đột biến trong tháng 9

Như tin đã đưa, tháng 9/2009, lượng thép nhập khẩu của Việt Nam đạt hơn 1 triệu USD, giảm nhẹ so với tháng 8/2009 nhưng tăng gấp 2,7 lần so với cùng kỳ năm 2008.

 

Tham khảo chủng loại thép nhập khẩu của Việt Nam tháng 9 và 9 tháng năm 2009

ĐVT: lượng (nghìn tấn), trị giá (triệu USD)

Chủng loại

Tháng 9/09

% so T8/09

% so T9/08

9 tháng 2009

% so 9T/08

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Thép thanh

22,06

13,92

152,58

130,54

392,18

115,27

154,60

92,78

10,49

-19,68

Thép tấm cán nguội

1,28

0,89

4,81

19,15

-33,00

-61,06

11,91

8,58

-59,76

-62,60

Thép tấm cán nguội

 

161,23

 

80,43

 

-15,75

 

-11,74

 

48,610

 

26,111

 

928,15

 

447,69

 

-6,70

 

-41,38

Thép lá cán nguội

25,98

15,77

-38,16

-29,59

 

-0,14

 

-52,85

 

233,89

133,50

-16,17

-43,79

Thép lá cán nóng

83,99

41,85

-15,62

-7,06

221,38

-6,99

840,19

378,86

33,97

-17,00

Thép tấm, thép lá khác

 

39,31

 

25,66

-81,99

 

-86,66

 

-33,25

-65,31

 

441,52

 

353,27

 

23,54

 

-0,88

Thép không gỉ

43,26

65,29

-57,87

-56,88

-65,31

-65,23

411,46

565,96

25,57

-4,31

Thép hình

21,83

12,42

-90,20

-89,20

310,25

113,26

376,91

213,67

147,88

66,31

Thép dây

21,05

15,26

-52,33

-51,56

150,89

13,85

227,66

171,93

-19,03

-28,82

thép ống

501,70

361,03

5.147

4.098

 

 

565,41

422,38

 

 

Thép cuộn cán nguội

 

29,43

 

18,68

 

-10,11

 

-1,70

 

15,63

 

-41,71

 

203,l1

 

118,66

-30,79

 

-53,14

Thép cuộn cán nóng

 

308,34

149,77

 

-8,06

 

-1,46

 

637,72

 

227,41

 

1,830

 

830,20

 

25,09

 

-22,27

Tôn

7,41

5,05

-28,50

-13,71

1,438

427,47

45,61

29,29

157,46

87,51

Thép cuộn khác

27,12

18,42

-5,53

17,52

57,22

-37,27

158,69

108,88

-24,71

-44,16

Phôi thép

200,91

92,38

-1,70

5,38

257,44

42,78

1,807

751,13

-7,54

-46,79

Loại khác

19,55

14,03

3,70

8,76

114,76

-60,78

397,71

292,78

207,94

119,45

Nếu như trong 8 tháng đầu năm, lượng thép ống nhập khẩu chỉ đạt trung bình gần 8 nghìn tấn/tháng thì trong tháng 9/2009, lượng thép ống nhập khẩu đột ngột tăng rất mạnh lên mức 501,7 nghìn tấn. trong đó, lượng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 490,83 nghìn tấn, từ Hàn Quốc đạt 5,27 nghìn tấn. Phần lớn lượng thép ống trong tháng 9 là loại thép ống đúc dùng cho đường ống dẫn dầu khí được nhập về bởi Doanh nghiệp tư nhân Mười Hùng (nhập khẩu từ Trung Quốc 487,5 nghìn tấn). Đây là loại thép ống không có nhu cầu tiêu thụ thường xuyên với số lượng lớn ở Việt Nam.

 

    Cùng với thép ống, lượng thép thanh nhập khẩu trong tháng 9 vừa qua cũng tăng 152,58% so với tháng 8/2009, đạt 22,06 nghìn tấn. Tính chung 9 tháng năm nay, nhập khẩu thép thanh đạt 154,6 nghìn tấn với trị giá 92,78 triệu USD, tăng 10,49% về lượng nhưng giảm 19,68% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

 

    Ngược lại với 2 chủng loại trên, lượng nhập khẩu các chủng loại thép chủ yếu vào Việt Nam trong tháng 9/2009 giảm khá mạnh. Cụ thể, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu giảm 8,06%, thép tấm cán nóng giảm 15,75%, thép lá cán nóng giảm 15,62%..

 

    Dự báo, trong 3 tháng cuối năm, lượng thép cuộn, thép tấm, thép lá và phôi thép nhập khẩu sẽ duy trì ở mức cao do nhu cầu trong nước vẫn lớn, giá thế giới lại giãm khá mạnh trong thời gian qua.

Tham khảo 50 DN nhập khẩu thép và phôi thép nhiều nhất tháng 9/2009

Tên doanh nghiệp

T9/09 (tấn)

% so T8/09

% 9T/09 (tấn)

% 9T/08

DNTN Mười Hùng

487.516

 

487.516

 

Cty TNHH thép Vina kyoei

55.366

36

274.328

6

Cty CP thép Pomina

35.317

272

215.644

18

Cty CP Sun Steel

29.411

98

84.132

-41

Cty TNHH SX – TM thép Việt Thành – Long An

25.214

-10

85.399

114

Cty TNHH sắt thép Vinh Đa

20.542

6

71.881

 

Cty CP đầu tư tổng hợp hà Nội

19.757

 

19.757

 

Cty CP hữu liên á châu

19.551

-28

119.884

158

Cty TNHH Posco – Việt Nam

19.085

-15

65.276

 

Cty CP B.C.H

13.657

893

25.098

 

Cty TNHH SX – TM thép nguyễn Minh

13.492

410

25.751

-2

Cty TNHH CN – TM Thái Sơn

11.161

229

36.325

39

Cty TNHH thép Trường Giang

12.711

-47

65.549

 

Cty CP SX – TM Nguyễn Minh

11.422

127

25.092

157

Cty CP thép Việt Ý

9.323

55

86.651

113

Cty TNHH TM – SX Nam Phát

9.216

-13

47.748

419

Cty TNHH Bluescope steel Việt Nam

8.856

-7

54.845

4

Cty CP An Phú

8.393

 

22.746

-2

Cty CP đai thiêp lộc

8.191

-62

125.442

193

Cty TNHH CN nặng Doosan Việt Nam

8.177

2.430

14.063

3.264

Cty TNHH cán thép tam điệp

8.037

 

43.552

680

Cty TNHH TM thép toàn thắng

8.004

38

33.574

-1

Cty CP TM thái hưng

7.953

55

53.971

393

Cty CP kim khí TP.HCM

7.885

-17

47.730

-46

Cty SX thép úc SSE

7.780

-47

156.588

389

Cty TNHH TM hòa phát

7.779

214

29.796

85

Cty TNHH Chin Well Fasteners (Việt Nam)

7.634

164

22.304

24

Cty TNHH thép SeAH Việt Nam

7.600

403

35.229

7

Cty CP vật tư tổng hợp TP.HCM

7.545

3.138

15.947

129

Cty TNHH SX – TM sắt thép T.I.I.C

7.334

-2

72.706

153

Cty thép tấm lá phú mỹ

7.299

-42

62.093

-37

Chi nhánh cty TNHH ống thép hòa phát

7.275

17

46.671

54

Cty CP thép thành đạt

7.017

56

36.159

461

Tổng cty VLXD số 1

6.959

50

34.303

37

Cty CP XNK hà việt

6.910

38

215.385

11.919`

Cty TNHH MTV đóng tàu Hạ Long

6.866

93

16.815

51

Cty CP đầu tư – TM SMC

6.672

-55

59.448

1.153

Cty CP đầu tư – TM DIC

6.578

 

8.594

 

Cty TNHH SX TM thép việt thành

6.409

75

15.883

105

Cty TNHH thép nhật quang

6.395

 

18.610

137

Trung tâm dịch vụ thương nghiệp và xây lắp

6.298

 

15.938

 

Chi nhánh cty CP XNK tổng hợp II tại hà nội

6.196

1.648

9.038

73

Cty CP XNK Intimex

6.105

217

24.504

522

Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe

6.020

-55

44.032

343

Cty CP xây ;ắp và XNK vật tư theit61 bị công nghiệp

6.102

994

9.862

387

Cty TNHH TM và SX Cẩm Nguyên

5.708

156

12.737

-52

Cty TNHH TM – SX tân thanh quyền

5.654

1

30.035

140

Cty CP TM XNK thiên nam

5.432

-52

43.503

51

  • Nhập khẩu tôn kẽm mềm tăng mạnh

    Nhu cầu vật liệu lợp mái, nhất là tôn để tái thiết sau các trận bảo lớn tràn vào miền Trung và Tây Nguyên nước ta tăng khá mạnh. Từ đầu tháng 10/2009 đến nay, nhiều đơn vị kinh doanh và cả tư thương đã gia tăng nhập khẩu tôn kẽm mềm của Trung Quốc. Trong vòng hơn 3 tuần lễ qua, lượng tôn kẽm nhập khẩu đạt 780 tấn, trong đó khoảng 500 tấn chuyển đến khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Các sản phẩm tôn kẽm có loại khổ rộng 1000mm, độ dày từ 0,22mm đến 1mm, dài 6000mm và các loại khổ rộng 1200mm, 1219mm, 1250mm, độ mạ Z12, Z15, Z16 và Z18. So với tháng 8/2009, giá nhập khẩu hiện giảm trung bình 8%.

 

Tham khảo giá tôn của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam qua cửa khẩu Móng Cái ngày 25/10/2009

Qui cách tấm tôn

Tỷ trọng (kg/M dài)

Giá VNĐ/M dài

Qui cách tấm tôn

Tỷ trọng (kg/M dài)

Giá VNĐ/M dài

(0,22 x 1000)mm

1,65-1,70

24.525

(0,27 x 1200)mm

2,43-2,45

33.790

(0,25 x 1000)mm

1,85-1,90

26.705

(0,28 x 1200)mm

2,58-2,58

35.425

(0,27 x 1000)mm

2,02-2,06

28.885

(0,30 x 1200)mm

2,70-2,77

37.605

(0,30 x 1000)mm

2,25-2,30

31.883

(0,32 x 1200)mm

2,90-2,95

38.559

(0,32 x 1000)mm

2,37-2,42

32.973

(0,37 x 1200)mm

3,36-3,40

44.963

(0,37 x 1000)mm

2,75-2,80

39.785

(0,38 x 1200)mm

3,45-3,50

46.870

(0,42 x 1000)mm

3,20-3,25

44.145

(0,39 x 1200)mm

3,53-3,57

48.641

(0,43 x 1000)mm

3,30-3,34

45.508

(0,42 x 1200)mm

3,80-3,85

51.775

(0,47 x 1000)mm

3,55-3,62

48.641

(0,42 x 1219)mm

3,89-3,95

58.860

(0,50 x 1000)mm

3,79-3,83

51.775

(0,47 x 1219)mm

4,39-4,45

64.446

(0,52 x 1000)mm

3,39-4,02

55.045

(0,52 x 1219)mm

4,85-4,90

68.125

(0,60 x 1000)mm

4,60-4,65

64.038

(0,52 x 1250)mm

4,93-5,01

70.850

(0,62 x 1000)mm

4,75-4,80

65.400

(0,60 x 1250)mm

8,70-5,80

80.115

(0,70 x 1000)mm

5,33-5,40

74.665

(0,62 x 1250)mm

5,96-6,02

81.750

(0,72 x 1000)mm

5,50-5,55

76.300

(0,70 x 1250)mm

6,72-6,77

94.013

(0,74 x 1000)mm

5,63-5,70

79.570

(0,72 x 1250)mm

6,98-7,08

95.648

(0,82 x 1000)mm

6,40-6,45

89.380

(0,82 x 1250)mm

7,95-8,00

106.275

(0,92 x 1000)mm

6,95-7

98.100

(0,90 x 1250)mm

8,65-8,70

117.175

(1,0 x 1000)mm

8-8,10

105.185

(1,0 x 1250)mm

9,60-9,70

125.350