Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 46

Từ 4 – 13/11/2009, giá thép và phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam giảm

   

    Sau khi tăng mạnh ở tuần trước, lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần qua giảm 82% so với tuần trước xuống chỉ còn 27,7 nghìn tấn. Giá nhập khẩu trung bình phôi thép trong tuần này đứng ở mức 487 USD/tấn so với tuần trước đó. Thị trường có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần Nga với mức giá 440 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn. Thị trường cung cấp phôi thép lớn nhất cho Việt Nam trong tuần là Đài Loan, đạt hơn 10 nghìn tấn với giá trung bình 501 USD/tấn, tăng 9,12% so với tuần trước.

 

     Đơn giá nhập khẩu trung bình các loại thép xây dựng trong tuần này hầu hết đều giảm so với tuần trước. Cụ thể:

     Giá thép cuộn cán nóng giảm nhẹ xuống mức 524 USD/tấn trong khi đó giá thép cuộn cán nguội giảm tới 10,4% xuống mức 584 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu hai chủng loại này chủ yếu từ Nga, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc… Trong đó, từ Hàn Quốc chiếm tới 52% tỷ trọng; từ Nga chiếm 26%; Từ Đài Loan 7%...

      Giá nhập khẩu thép hình trong tuần đạt mức 619 USD/tấn, giảm 8,9%. Lô thép hình có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần là thép chữ U cán nóng, không hợp kim, không tráng phủ mạ sơn với giá 506 USD/tấn – CFR, nhập về từ Hàn Quốc.

       Đơn giá nhập khẩu thép tấm cán nóng trong tuần giảm nhẹ, giảm 1,7% xuống mức 523 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ 04/11 đến 13/11/2009

Chủng loại

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép 130mm* 130mm* 12000 (C <0.25%) (SD 295A) (+/-100mm)

10.500

502

Đài Loan

Phú Mỹ

CFR

Phôi thép thành phẩm 5 SP/PS cỡ 125 x 125 x 5800 (mm)

1.045

493

Ấn Độ

Hải Phòng

CFR

0.25%) 5SP/PS*

3.150

532

Malaysia

Phú Mỹ

CFR

Phôi thép thành phẩm. Size: (150* 150* 11800)mm (+/_100)mm

4.774

431

Nga

Hải Phòng

CIF

Phôi thép dạng thanh, cán nóng (100mm x 100mm x 11800mm) (+/-100mm)

5.107

450

Nga

Hải Phòng

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng: độ dày 1.2 – 4.0mm, rộng 600mm

316

430

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn KT: (2.34 -12.70)mm x (790 - 1506)mm

273

521

Argentina

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng (1,5 – 2,3)mm x (980 - 1110)mm

413

510

Bỉ

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn khổ trên 600mm (2.08 – 10.90)mm x (911 - 1231)mm

24

464

Canada

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.0-6.0) x (900 - 1500)mm

272

435

Germany

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng C <0.6%  Size: (2.0; 2.3; 2.5) x (1217; 1240; 1242) mm

3.896

528

Hàn Quốc

Phú Mỹ

CFR

Thép cuộn cán nóng (1.50 – 3.04 x 114 – 498mm)

65

490

Italy

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng loại 2 (2.20mm – 16.50m)

258

470

Mỹ

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng không hợp kim chua tráng phủ mạ 2.00mm x 1250mm

1.972

488

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (1,4-6,0*800 and up*c)mm

126

461

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (2,0-3,7)mm x (1250-1500)mm

2

496

Thụy Sỹ

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng 1,5mm*1250mm

1.425

565

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cán nguội dạng cuộn (1.2-1.35)mm x 1219 mm

80

611

Đài Loan

Tân Thuận Đông

CFR

Thép cuộn cán nguội 0.4mm x 1200mm

19

524

Hàn Quốc

Phú Mỹ

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn (0.60-1.98)mm x 1,250mm

2.629

557

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội (0.4 x 725 x 1046)mm – 3 cuộn

4

472

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nguội Cỡ (mm): (0,6-0,98) x 355

505

605

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình

Thép chữ U cán nóng, không hợp kim, không tráng mạ sơn

101

509

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép góc cán nóng size: 120 x 120 x (10-12) x 6000mm

101

527

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ L, không hợp kim, cán nóng, chưa tráng phụ mạ

220

762

Trung Quốc

Đồng Đăng

DAF

Thép hinh chữ U dài (4-10)m, rộng (15-30)cm, cao (7-15)cm, dày (0,2-1)cm

4

820

Trung Quốc

Móng Cái

DAF

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn 1-5-6.0 mm x 700 – 1680mm

312

504

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

Thép lá cán nóng QC: (3.00 x 1150 - 1250)mm

240

489

Úc

Bến Nghé

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn. size: 2.9mm x 1250mm

92

552

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng (HR) (1.30-2.50)mm x (50-500)mm

90

452

Italy

Phước Long

CFR

Thép lá cán nóng không mạ dạng tấm 2,5-6,35mm x 610-2450mm

102

465

Mỹ

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nóng QC: (8.0 x 1250)mm

30

438

New Zealand

Bến Nghé

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn, kích cỡ: 2.00 x 1219 x coil (mm)

3.997

545

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng (HR) (5.90) x (1500)mm

28

481

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn 2.6mm x 1070mm

997

636

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn QC: (0.3,0.31,0.32, 0.33, 0.34, 0.35, 0.36, 0.36, 0.37, 0.38, 0.40, 0.41, 0.43)mm x 1200mm

999

653

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nguội (0.34-0.36)mm x (1220-1221)mm

62

522

Argentina

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn: 0.12mm x 880mm

494

678

Bangladesh

Cát Lái

CFR

 Thép lá cán nguội (CR) (0.50)mm x (350-500)mm

3

437

Italy

Phước Long

CFR

Thép lá cán nguội (CR) (1.50-4.00)mm x (65-225)mm

38

445

Mỹ

Vict

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.58-1.18)mm x (1000-1250)mm

2.909

550

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nguội dày từ1.12mm -2.50mm

354

541

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn, dày từ 0,5-3 (mm), rộng từ 35-325 (mm)

31

501

Thụy Điển

Cát Lái

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1.2 - 6.0 mm x 900 – 1250mm x 1500 – 2550mm

291

449

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (0.8 -6.35)mm x 600mm

484

501

Bỉ

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng kích cỡ mm: 2.00mm x 1.250mm

2.511

520

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng 5.80 – 9.80mm x 1500mm x 6000mm

2.062

542

Hong Kong

Tân Thuận

CFR

Thép tấm cán nóng Độ dày từ (8-16mm)* (720-1520mm* (950-1830)mm

49

424

Mỹ

Hải Phòng

CNF

Thép tấm cán nóng (1.0-4.0)mm x (900-1550)mm x (900-3000)mm

103

410

Nam Phi

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng 1.2-64mm* 600-1850mm* 800-2500mm

185

439

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Thép tấm cán nóng 5.8*1500*6000 (mm)

516

550

Trung Quốc

Tân Thuận

CFR

             
        Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu sẻ giảm trở lại

     Sau khi thiết lập giá đáy 422 USD/tấn vào tháng 6/2009, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu đã liên tục tăng với tốc độ mạnh dần trong 4 tháng tiếp theo. Tính đến 10/2009, giá nhập khẩu chủng loại này tăng 25,19% so với tháng 6/2009.

 

     Tuy nhiên, giá thép cuộn trên thị trường thế giới trong 2 tháng qua đã giảm khá mạnh trở lại (khoảng 15%). Do đó, trong 2 tháng cuối năm nay, giá nhập khẩu vào Việt Nam sẽ giảm dần.

 

Diễn biến thép cuộn cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng (USD/tấn CIF)

 

    Từ tháng 5 đến nay, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam tăng rất mạnh so với 4 tháng đầu năm và so với cùng kỳ năm 2008. Lượng nhập khẩu trung bình trong 5 tháng qua đạt 293 nghìn tấn/tháng, tăng gần 3 lần so với 4 tháng đầu năm và gấp 4 lần so với cùng kỳ năm 2008. Trong 9 tháng năm 2009, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu đạt 1,83 triệu tấn với trị giá 830,2 triệu USD, tăng 25,09% về lượng  nhưng giảm 22,27% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008

Diễn biến lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ năm 2008 đến nay (Nghìn tấn)

 

 

 

     Nếu như trong 7 tháng đầu năm, thép cuộn cán nóng được nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc và Đài Loan thì trong 2 tháng tiếp theo, lượng nhập khẩu từ Nga cung cấp và Trung Quốc lại chiếm tỷ trọng khá lớn. Trong tháng 8 và tháng 9, thị trường Nga cung cấp với số lượng lớn nhất với 56,85 nghìn tấn và 79,84 nghìn tấn trong khi nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc đạt lần lượt là 44,75 nghìn tấn và 66,09 nghìn tấn. Lượng nhập khẩu từ Nga và Trung Quốc trong 7 tháng đầu năm 2009 đạt tương ứng 172,5 nghìn tấn và 19,73 nghìn tấn.

 

     Tuy nhiên, tính chung 8 tháng năm 2009, Hàn Quốc vẫn là thị trường cung cấp thép cuộn cán nóng lớn nhất cho Việt Nam đạt 410,16 nghìn tấn với trị giá 180,62 triệu USD, tăng 254,99% về lượng và 105,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Tiếp đến, nhập khẩu từ Nga đạt 309,2 nghìn tấn với trị giá 139,47 triệu USD, tăng 833,73% về lượng và 475,73% về trị giá.

 

Tham khảo thị trường cung cấp thép cuộn cán nóng cho Việt Nam 9 tháng năm 2009

Thị trường

9 tháng 2009

% so 9 tháng 2008

Tỷ trọng về lượng (%)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Giá

(USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Giá

Hàn Quốc

410.157

180.621.011

440

254,99

105,10

-42,22

22,42

Nga

309.204

139.469.041

451

833,73

475,73

-38,34

16,90

Đài Loan

224.879

102.007.832

454

12,51

-32,18

-39,72

12,29

Nhật Bản

217.760

96.834.170

445

-6,85

-44,59

-40,52

11,90

Trung Quốc

130.570

67.064.775

514

-77,19

-83,78

-28,90

7,14

Ả Rập Xê Út

95.869

42.014.660

438

23.629

17.957

-23,91

5,24

Malaysia

64.416

30.109.623

467

-10,29

-36,59

-29,32

3,52

Thái Lan

43.451

22.193.506

511

-12,16

-38,45

-29,93

2,37

Ukraina

27.628

11.934.621

432

273,35

132,40

-37,75

1,51

Nam Phi

27.525

12.048.594

438

379,86

119,70

-54,22

1,50

Singapore

27.142

11.905.484

439

19,05

-39,82

-49,45

1,48

Canada

26.098

11.353.967

435

898,39

628,20

-27,06

1,43

Đức

22.582

9.527.727

422

540,08

355,07

-28,90

1,23

Kazakhstan

18.934

8.977.950

474

-24,58

-47,09

-29,84

1,03

Thụy Sĩ

16.908

7.907.466

468

 

 

 

0,92

Áo

15.834

7.261.528

459

 

 

 

0,87

Mỹ

15.098

6.056.432

401

217,79

90,67

-40,00

0,83

Ai Cập

11.667

5.781.553

496

 

 

 

0,64

Indonesia

11.630

6.083.238

523

 

 

 

0,64

Hồng Kông

8.735

4.345.689

498

39,03

-6,87

-33,02

0,48

Ấn Độ

6.541

3.680.298

563

-88,06

-90,50

-20,42

0,36

Bỉ

6.539

2.836.866

434

45,57

2,24

-29,77

0,36

Achentina

3.592

1.392.865

388

 

 

 

0,20

Hà Lan

2.619

998.878

381

49,91

-2,96

-35,27

0,14

Haiti

1.599

672.164

420

 

 

 

0,09

Thổ Nhĩ Kỳ

1.277

497.724

390

 

 

 

0,07

Anh

1.177

496.799

422

880,83

487,89

-40,06

0,06

Thụy Điển

392

176.298

450

 

 

 

 

Tham khảo 50 DN nhập khẩu nhiều thép cuộn cán nóng nhất 9 tháng năm 2009

Tên doanh nghiệp

9 tháng 2009

% so 9 tháng 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty CP XNK Hà Việt

207.104

89.153.275

12.376

7.351

Cty CP Hữu Liên Á Châu

87.815

38.741.120

309

124

Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen

73.427

33.091.604

25

-24

Cty TNHH Posco - Việt Nam

63.908

27.657.178

 

 

Cty Thép Tấm Lá Phú Mỹ

62.093

26.886.820

-37

-65

Cty TNHH SX TM Thép Việt Thành – Long An

56.565

24.696.195

59

6

Cty TNHH SX XD Thương Mại Thiên Phú

48.197

21.424.415

1.415

966

Chi nhánh Cty TNHH Ống Thép Hòa Phát

41.219

20.409.694

185

104

Cty TNHH Ống Thép 190

40.953

18.598.157

455

278

Cty TNHH Thép SeAH Việt Nam

35.229

16.701.333

9

-38

Cty TNHH Thép Trường Giang

34.644

15.006.876

 

 

Cty TNHH Thép Melin

33.883

14.408.624

412

206

Cty TNHH Thương Mại Và SX Nam Phát

32.715

14.521.593

342

205

Cty TNHH Sắt Thép Vinh Đa

30.830

14.467.518

 

 

Cty TNHH IPC

29.278

12.539.650

102

24

DNTN XN Cơ Kim Khí Hồng Xuân

27.947

11.999.654

 

 

Cty CP Thương Mại XNK Thiên Nam

27.434

12.360.997

97

37

Cty TNHH Thép Thanh Bình H.T.C

25.040

11.090.810

314

182

Cty CP Thép Cẩm Nguyên

23.636

10.269.967

227

85

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

23.235

10.608.350

125

60

Cty TNHH Xây Lắp Và Vật Liệu Công Nghiệp

21.378

10.322.394

-6

-30

Cty TNHH SX Và TM Sắt Thép T.I.I.C

21.145

9.659.599

-4

-33

Cty CP Đầu Tư Thương Mại SMC

20.242

9.249.111

808

577

Cty TNHH Tiến Lên

19.893

8.751.864

123

50

Cty CP Điện Máy TP. Hồ Chí Minh

17.215

8.228.354

-1

-37

Cty TNHH SX Và Thương Mại Đại Phúc

16.362

7.344.216

855

552

Cty CP Thép Đại Nam

16.155

6.867.712

30

-16

Cty CP SX Và Thương Mại Phúc Tiến

15.565

6.945.150

62

10

Cty TNHH Thương Mại Hòa Phát

14.190

7.154.627

82

31

Cty TNHH Thương Mại Thép Nam Việt

13.669

5.732.379

-70

-81

Cty TNHH SX Và TM Phúc Tiến – Hưng Yên

13.651

5.934.556

145

62

Cty CP Kim Khí Thành Phố Hồ Chí Minh

13.516

6.188.681

-70

-80

Cty TNHH TM Và SX Tân Thanh Quyền

13.366

6.173.626

242

134

Cty TNHH SX Và TM Thép Nguyễn Minh

13.073

6.062.043

118

48

Cty TNHH CN – TM Thái Sơn

12.049

5.281.575

0

-31

Cty TNHH SX Và Thương Mại Minh Ngọc

11.909

5.828.635

2.190

1.440

Cty TNHH Thương Mại Và SX Cẩm Nguyên

11.565

5.227.804

-41

-63

HTX Cơ Khí Và Thương Mại 2/9

11.312

5.183.375

360

188

Cty TNHH Nội Thất 190

10.876

4.996.344

 

 

Cty CP Thép Nam Kim

10.431

4.717.944

 

 

Cty TNHH Kim Tín

9.914

4.837.689

105

27

Cty TNHH Thương Mại Thép Toàn Thắng

9.904

4.818.353

-5

-29

Cty TNHH SX Thương Mại Thép Việt Thành

9.849

4.961.439

82

33

Cty CP XNK Tổng Hợp I Việt Nam

9.723

4.083.366

28

-24

Cty CP Tập Đoàn Vi Na Megastar

9.484

3.800.008

-51

-72

Cty TNHH Thép SMC

9.266

3.974.713

433

174

Cty CP SX Thương Mại Đa Liên

8.973

3.732.170

68

-9

Cty CP Kim Loại CSGT Việt Nam

8.946

4.398.661

1.011

547

Cty CP Thép Vinh Đa Hà Nội

8.642

3.849.986

958

709

Cty CP Đầu Tư Và Thương Mại DIC

8.594

4.148.409

 

 

      Trung Quốc đẩy mạnh xuất khẩu thép tấm sang Việt Nam

 

Theo nguồn tin nhận được, Trung Quốc hiện đang tập kết khoảng 300 nghìn tấn thép tấm tại khu vực cửa khẩu Đông Hưng để chờ xuất sang Việt Nam.

Đây là chủng loại được Chính phủ Trung Quốc giảm thuế 15% để khuyến khích xuất khẩu. Do đó, giá xuất khẩu mặt hàng này của Trung Quốc sang Việt Nam được điều chỉnh giảm tương ứng khiến lượng nhập khẩu vào Việt Nam trong thời gian gần đây có xu hướng tăng.

 

Tham khảo giá các loại thép tấm xuất khẩu của Trung Quốc niêm yết ngày 10/11/2009

Loại thép tấm

Trọng lượng

(kg/tấn)

Giá

USD/tấm

Giá VNĐ/tấm

Thép tấm SS400

4,0 x 1500 x 6000mm

282,6

133

2.381.400

5,0 x 1500 x 6000mm

353,25

160

2.866.185

6,0 x 1500 x 6000mm

423,9

197

3.518.235

8,0 x 1500 x 6000mm

565,2

266

4.757.130

10 x 1500 x 6000mm

706,5

339

6.052.725

12 x 2000 x 6000mm

1.130,4

533

9.517.095

14 x 1500 x 6000mm

989,1

513

9.168.390

16 x 2000 x 6000mm

1.507,2

880

15.725.745

18 x 1500 x 6000mm

1.271,7

724

12.933.270

20 x 2000 x 6000mm

1.884

1.135

20.278.755

22 x 1500 x 6000mm

2.072,4

1.418

25.344.900

Thép tấm SS400

2.826

1.805

32.256.630

40 x 1500 x 6000mm

2.826

1.980

35.380.800

50 x 1500 x 6000mm

2.961

2.078

37.138.500

Thép tấm 16Mn (Q345B) – C45-65G

Tấm 16Mn6 x 1800 x 6000mm

 508,68

328

5.862.780

Tấm 16Mn8 x 1800 x 6000mm

678,24

405

7.240.590

Tấm 16Mn10 x 1800 x 6000mm

847,8

509

9.100.350

Tấm 16Mn12 x 1800 x 6000mm

1.017,36

608

10.863.720

Tấm 16Mn14 x 1800 x 6000mm

1.186,92

724

12.933.270

Tấm 16Mn16 x 1800 x 6000mm

1.356,48

839

15.002.820

Tấm 16Mn20 x 1800 x 6000mm

1.695,6

1.042

18.625.950

Tấm 16Mn25 x 1800 x 6000mm

2.119

1.401

25.038.720

Tấm 16Mn30 x 1800 x 6000mm

2.543

1.650

29.484.000

Tấm C456 x 1100 x 6000mm

310,86

194

3.464.370

Tấm C4514 x 1500 x 6000mm

989,1

637

11.382.525

Tấm C4510 x 1500 x 6000mm

706,5

405

7.240.590

Tấm 65G 6 x 1540 x 6000mm

435,2

626

11.192.580

Tấm 65G 7 x 1540 x 6000mm

567,7

703

12.570.390

Tấm 65G 8 x 1540 x 6000mm

580,3

811

14.486.850

Tấm 65G 10 x 1540 x 6000mm

725,3

1.042

18.625.950

Tấm 65G 12 x 1540 x 6000mm

870,4

1.274

22.762.215

Tấm 65G 16 x 1540 x 6000mm

1.160,54

1.687

30.158.730

Thép tấm chịu nhiệt ASTM – A515

A515 8 x 2400 x 6000mm

904,32

1.332

23.796.990

A515 10 x 2400 x 6000mm

1.130,4

1.633

29.177.820

A515 6 x 2400 x 6000mm

628,24

880

15.725.745

Thép tấm nhám SS400

4 x 1500 x 6000mm

309,6

179

3.206.385

5 x 1500 x 6000mm

380,7

223

3.983.175

6 x 1500 x 6000mm

450,9

278

4.961.250

8 x 1500 x 6000mm

593

350

6.259.680

6 x 1250 x 6000mm

258

142

2.534.490

8 x 1250 x 6000mm

375,8

217

3.878.280