- Năm 2010, giá thép sẽ tăng nhưng không có đột biến
Năm 2009, ngành thép Việt
Về sản lượng sản xuất:
Năm 2009, toàn ngành thép sản xuất được 4,56 triệu tấn thép xây dựng, tăng 19,1% so với năm 2008 (trong đó, sản lượng của các thành viên thuộc Hiệp Hội Thép đạt khoảng 3,7 triệu tấn, tăng 23%). Đây là mức tăng trưởng khá cao so với những năm trước đây. Sản lượng thép xây dựng năm 2007 tăng 10,8%, năm 2008 giảm 10.6%.
Sự tăng trưởng mạnh về sản lượng trong năm 2009 một phần là nhờ hàng loạt dự án thép đã đi vào hoạt động, như nhà máy sản xuất thép cán xây dựng và cán nguội của Công Ty CP thép Sông Hồng, Công Ty Thép Việt, khu liên hợp tập đoàn Hòa Phát, Công Ty CP thép Miền Trung; nhà máy sản xuất thép cán nguội Possco Vũng Tàu – Việt Nam. Bên cạnh đó, các nhà máy sản xuất phôi thép vuông của Công Ty TM Thái Hưng – Hải Dương với công suất 250.000 tấn/năm, thép HPS (Hải Phòng), công suất 120.000 tấn/năm Công Ty TNHH thép đặc biệt Thăng Lợi (Thái Bình): 600.000 tấn/năm, Công Ty thép Việt Ý (Hải Phòng): 400.000 tấn/năm cũng đã đi vào hoạt động trong năm 2009. Tính đến thời điểm cuối năm 2009, tổng công suất các nhà máy sản xuất gang từ lò cao đạt 1,8 triệu tấn, phôi thép vuông: 4,5 – 4,7 triệu tấn, thép xây dựng các loại: 6,7 – 7 triệu tấn, thép cuộn cán nguội: 2 triệu tấn, thép lá mạ: 1,2 triệu tấn, ống thép hàn: 1,3 triệu tấn.
Về sản lượng tiêu thụ:
Tổng lượng tiêu thụ của cả nước năm 2009 đạt khoảng 5,3 triệu tấn thép xây dựng, tăng hơn 32% so với năm 2008 (trong đó lượng tiêu thụ của các thành viên thuộc hiệp hội thép đạt khoảng 4 triệu tấn, doanh nghiệp ngoài hiệp hội là 700 nghìn tấn, thép nhập khẩu là 600 nghìn tấn).
Về giá:
Diễn biến lượng thép tiêu thụ và giá thép xuất xưởng tại Việt
(không tính lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp ngoài hiệp hội thép)
Trong năm 2009, giá thép bán lẻ trên thị trường Việt
Lợi nhuận của ngành thép năm 2009 đạt kỷ lục mới
Như bản tin”Thông tin thị trường” đã từng đề cập, năm 2009, ngành thép đã tân dụng nhập khẩu được khá nhiều hàng trong giai đoạn giá thép thế giới đạt thấp. Do đó, lợi nhuận của ngành thép năm 2009 đạt được là rất lớn. Đa số doanh nghiệp thép đều có mức tăng trưởng lới nhuận cao hơn so với mức tăng trưởng của doanh thu (tham khảo bảng dưới đây). Với mức tiêu thụ thép trong nước tăng 30%, lợi nhuận của ngành thép năm 2009 sẽ đạt cao hơn nhiều so với mức 731 tỷ đồng của năm 2008.
Tham khảo doanh thu và lợi nhuận sau thuế của một số doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh thép
Tên doanh nghiệp | Doanh thu (tỷ đồng) | % so 2008 | LNST (tỷ đồng) | % so 2008 |
Cty CP tập đoàn Hoa Sen | 2.074 | 7,9 | 189,37 | 25,31 |
Cty CP SX và KD Kim Khí | 28,95 | | 495,17 | |
Cty CP đầu tư TM SMC | 5.269 | 24,3 | 73,27 | 1,81 |
Cty CP chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM | 233,03 | 75,9 | 33,3 | 214,7 |
Cty CP ống thép Việt Đức VG PIPE | 1.128,8 | 3,6 | 44,96 | 206,9 |
Cty CP thép Việt Ý | 2.084 | 20,9 | 229,23 | 74,71 |
Ngành thép có được thành công lớn trong năm 2009 là nhờ vào những giải pháp rất hữu hiệu của Chính phủ như: tăng thuế nhập khẩu phôi thép từ 5% lên 8%; thuế nhập khẩu thép xây dựng thành phẩm từ 12% lên 15%; thép cán nguội từ 7% lên 8%; thép lá mạ kẽm và sơn phủ màu từ 12% lên 13%. Để ngăn chặn việc gian lận thương mại, chính phủ đã tăng thuế nhập khẩu cuộn chứa hợp kim Bo dùng làm thép xây dựng từ 0% lên 10%; thuế nhập khẩu cáp thép tăng từ 0% lên 3%. Cùng với chính sách về thuế, Nhà nước đã giữ ổn định tỷ giá VNĐ/USD; ưu tiên cung cấp USD cho nhập khẩu phôi thép, thép phế và một số vật tư nguyên liệu phục vụ cho sản xuất trong nước; tiếp tục cho vay với lãi suất ưu đãi để duy trì sản xuất, triển khai các công trình đầu tư trong ngành thép nếu xét thấy có điều kiện phát triển ổn định. Các ngân hàng cũng áp dụng kéo dài thời gian trả nợ, giúp doanh nghiệp vượt qua thời kỳ khó khăn. Đăc biệt, nhà nước đã thực hiện gói kích thích kinh tế 8 tỷ USD để hỗ trợ doanh nghiệp duy trì sản xuất, triển khai nhiều dự án xây dựng hạ tầng cơ sở, xây dựng nhà ở nông thôn, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho sinh viên..
Dự báo, tiêu thụ thép sẽ tăng 10% trong năm 2010, giá không có biến động đột ngột
Năm 2010, cùng với việc triển khai tiếp các công trình dở dang, nhà nước sẽ tiếp tục triển khai nhiều dự án nhà ở xã hội khác. Bên cạnh đó, nền kinh tế phục hồi tốt sẽ thúc đẫy mạnh hoạt động xây dựng trong năm tới. Do đó, tiêu thụ thép sẽ tiếp tục tăng với mức khoảng 10% trong năm 2010, kéo theo đó sản lượng sản xuất sẽ tăng.
Về giá, cùng với sự phục hồi của nền kinh tế kéo theo nhu cầu thép tăng, giá nguyên liệu như quặng sắt, than, dầu .. tăng sẽ khiến cho giá thép thế giới tăng dần trong năm 2010 tại Việt
- Nhập khẩu thép tiếp tục tăng
Mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng tổng lượng tiêu thụ thép của Việt
Dự báo, nhập khẩu thép sẽ tiếp tục tăng trong năm 2010 do nhu cầu tiêu thụ trong nước tăng trong khi Việt Nam chưa có thêm nhà máy mới nào đi vào hoạt động để sản xuất các sản phẩm đang phải nhập khẩu nhiều.
Diễn biến lượng và giá sắt thép nhập khẩu của Việt
Về thị trường cung cấp:
Lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ đa số các thị trường chính tăng mạnh so với năm 2008. Cụ thể, nhập khẩu từ Nga tăng 184,2% lên 1,74 triệu tấn, trở thành thị trường cung cấp lớn nhất; nhập khẩu từ Nhật Bản tăng 16,2%, đạt 1,46 triệu tấn…
Nếu như năm 2008, Trung Quốc là nước cung cấp thép lớn nhất cho Việt Nam với 2,86 triệu tấn, chiếm tỷ trọng 35% thì năm 2009, lượng nhập khẩu từ Trung Quốc giảm rất mạnh 54,24% xuống còn 1,31 triệu tấn, chiếm tỷ trọng 13%. Tuy nhiên, lượng nhập khẩu từ thị trường này trong 3 tháng cuối năm 2009 đã tăng trở lại do Trung Quốc hạ giá để đẩy mạnh xuất khẩu. Dự báo, xu hướng tăng nhập khẩu từ Trung Quốc sẽ tiếp tục trong năm 2010.
Tham khảo thị trường cung cấp thép cho Việt
Thị trường | Năm 2009 | % so 2008 | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | ||
Tổng | 9.748.715 | 5.360.906.858 | -20,23 | |
Nga | 1.742.714 | 778.365.809 | 81,11 | |
Nhật bản | 1.460.371 | 839.368.216 | -19,42 | |
Trung Quốc | 1.309.888 | 815.662.347 | -64,67 | |
Đài Loan | 1.171.556 | 717.627.473 | -2,86 | |
Hàn Quốc | 1.081.949 | 673.158.960 | 7,97 | |
| 725.666 | 346.285.552 | 27,11 | |
Thái Lan | 311.769 | 173.214.707 | -11,52 | |
Ucraina | 275.296 | 121.416.574 | -40,00 | |
| 172.609 | 75.712.713 | 1.315,08 | |
| 132.253 | 86.490.442 | -45,65 | |
Hoa kỳ | 114.245 | 55.498.052 | -15,51 | |
Ấn Độ | 112.549 | 99.432.034 | -26,15 | |
| 108.821 | 54.484.666 | 115,89 | |
Đức | 88.167 | 43.741.478 | 164,69 | |
| 74.492 | 36.254.620 | -64,49 | |
Braxin | 59.776 | 31.446.204 | -20,32 | |
Pháp | 34.265 | 15.582.716 | 163,91 | |
Bỉ | 31.215 | 16.978.281 | -7,98 | |
Tây ban nha | 23.555 | 17.313.341 | 292,14 | |
Hà lan | 18.158 | 10.262.087 | -20,74 | |
| 15.290 | 22.974.739 | -78,16 | |
Đan mạch | 10.011 | 7.385.094 | 596,38 | |
Thụy điển | 9.386 | 4.371.562 | -18,67 | |
Anh | 8.298 | 4.809.760 | 35,17 | |
| 8.263 | 4.234.198 | | |
Newzealand | 6.711 | 2.643.721 | -44,22 | |
| 5.654 | 5.177.718 | -30,51 | |
Phần lan | 3.384 | 5.274.797 | -34,35 | |
Hồng Kong | 1.495 | 2.416.710 | -93,34 |
Về chủng loại nhập khẩu:
Các chủng loại được nhập khẩu nhiều trong năm 2009 gồm phôi thép và các loại thép cán nóng đều tăng trưởng về lượng so với năm 2008. Đáng chú ý, lượng thép cuộn cán nóng và thép lá cán nóng tăng mạnh 45,95% và 33,72%, đạt 2,35 triệu tấn và 1,03 triệu tấn.
Các chủng loại bị giảm lượng nhập khẩu đều không phải là những loại nhập khẩu chính của Việt
Tôn là chủng loại có mức tăng trưởng về lượng cao nhất trong năm qua, tăng 236,48% so với năm 2008, đạt 65,73 nghìn tấn. Tiếp đến là thép hình, tăng 109,5% lên mức 427,79 nghìn tấn.
Giá nhập khẩu tất cả các loại thép trong năm 2009 đều có mức trung bình thấp hơn nhiều so với năm 2008, giảm phổ biến trên dưới 35%.
Tham khảo chủng loại thép nhập khẩu của Việt
Chủng loại | Năm 2009 | % so với năm 2008 | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Giá (USD/tấn) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Giá (USD/tấn) | |
Phôi thép | 2.388.661 | 1.025.687.124 | 429 | 4,38 | -34,02 | -36,79 |
Thép cuộn cán nóng | 2.347.851 | 1.107.136.412 | 472 | 45,95 | -5,17 | -35,02 |
Thép tấm cán nóng | 1.183.381 | 581.776.317 | 492 | 4,72 | -32,22 | -35,27 |
Thép lá cán nóng | 1.033.738 | 479.965.467 | 464 | 33,72 | -12,79 | -34,79 |
Thép ống | 603.391 | 458.404.555 | 760 | | | |
Thép không gỉ | 554.095 | 773.174.688 | 1.395 | 45,81 | 10,86 | -23,97 |
Thép cuộn cán nguội | 500.175 | 280.335.016 | 560 | 39,38 | -10,36 | -35,68 |
Thép hình | 427.793 | 248.385.665 | 581 | 109,50 | 40,47 | -32,95 |
Thép dây | 298.769 | 223.728.111 | 749 | -1,91 | -16,18 | -14,55 |
Thép lá cán nguội | 294.300 | 171.646.707 | 583 | -11,56 | -41,21 | -33,53 |
Thép thanh | 233.726 | 140.771.819 | 602 | 42,84 | 1,61 | -28,86 |
Tôn | 65.725 | 43.869.000 | 667 | 236,48 | 142,68 | -27,88 |
Thép tấm cán nguội | 15.291 | 10.841.513 | 709 | -59,38 | -64,94 | -13,70 |
Diễn biến lượng và giá một số chủng loại thép nhập khẩu qua các tháng năm 2009
| T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | T10 | T11 | T12 | ||
THÉP THANH | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 20.6 | 19.4 | 9.1 | 19.9 | 20.5 | 17.8 | 16.5 | 8.7 | 22.1 | 27.5 | 31.2 | 20.4 | ||
USD/TẤN | 576 | 589 | 717 | 543 | 584 | 605 | 571 | 692 | 631 | 612 | 581 | 638 | ||
THÉP TẤM CÁN NÓNG | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 28.9 | 102.3 | 61.1 | 75.1 | 89.4 | 109.6 | 109.1 | 191.4 | 161.2 | 107.8 | 50.7 | 96.8 | ||
USD/TẤN | 588 | 511 | 491 | 480 | 467 | 442 | 463 | 476 | 499 | 523 | 542 | 519 | ||
THÉP LÁ CÁN NGUỘI | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 10.4 | 12.1 | 18.5 | 21.6 | 33.1 | 39.0 | 31.2 | 42.0 | 26.0 | 5.0 | 34.3 | 21.1 | ||
USD/TẤN | 762 | 715 | 601 | 561 | 534 | 523 | 559 | 533 | 607 | 574 | 628 | 651 | ||
THÉP LÁ CÁN NÓNG | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 32.7 | 68.3 | 86.2 | 156.9 | 134 | 89.6 | 89 | 99.5 | 84 | 81.3 | 58.8 | 53.4 | ||
USD/TẤN | 478 | 467 | 456 | 450 | 439 | 424 | 422 | 452 | 498 | 508 | 539 | 526 | ||
THÉP KHÔNG GỈ | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 9.3 | 18.9 | 56 | 33.8 | 30.2 | 76.7 | 40.4 | 102.7 | 43.3 | 46.7 | 45.2 | 50.8 | ||
USD/TẤN | 1.429 | 1.442 | 1.071 | 1.534 | 1.343 | 1.339 | 1.320 | 1.475 | 1.509 | 1.437 | 1.465 | 1.456 | ||
THÉP HÍNH | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 12.4 | 15.8 | 9.6 | 17.4 | 32.5 | 19.2 | 25.4 | 222.7 | 21.8 | 23.6 | 13.7 | 13.5 | ||
USD/TẤN | 652 | 611 | 711 | 621 | 575 | 544 | 560 | 551 | 569 | 797 | 591 | 574 | ||
THÉP ỐNG | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 7.1 | 6 | 9.4 | 7.8 | 5.9 | 7.6 | 10.2 | 9.6 | 501.7 | 187 | 9.3 | 11.6 | ||
USD/TẤN | 1.597 | 1.281 | 896 | 833 | 779 | 720 | 846 | 899 | 720 | 1.040 | 906 | 848 | ||
THÉP DÂY | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 5.9 | 20.5 | 24.2 | 28.2 | 37 | 19.7 | 27 | 44.2 | 21.1 | 14.2 | 28.8 | 28.1 | ||
USD/TẤN | 919 | 664 | 749 | 629 | 584 | 709 | 1.287 | 713 | 725 | 845 | 691 | 707 | ||
THÉP CUỘN CÁN NÓNG | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 33 | 82.1 | 145.2 | 166 | 343.3 | 187.5 | 228.7 | 335.4 | 308.3 | 270.3 | 230.5 | 17.6 | ||
USD/TẤN | 490 | 498 | 475 | 455 | 432 | 422 | 435 | 453 | 486 | 529 | 525 | 742 | ||
PHÔI THÉP | ||||||||||||||
NGHÌN TẤN | 44.5 | 116.1 | 204.9 | 152.7 | 289.1 | 265.7 | 329.1 | 204.4 | 200.9 | 183.1 | 232.6 | 165.7 | ||
USD/TẤN | 396 | 415 | 408 | 399 | 393 | 394 | 432 | 429 | 460 | 477 | 476 | 461 | ||
Tham khảo 100 DN đạt kinh ngạch nhập khẩu thép cao nhất năm 2009
Tên doanh nghiệp | Năm 2009 (USD) | % so 2008 |
DNTN Mười Hùng | 348.645.224 | |
Cty TNHH Thương Mại Kim Tín | 168.674.601 | 762 |
Cty CP Đa My | 163.545.560 | 85.812 |
Cty TNHH Thép VINA KYOEI | 140.032.257 | -38 |
Cty CP XNK Thép Miền Bắc | 113.920.389 | |
Cty CP Thép POMINA | 97.695.433 | -27 |
Cty CP XNK Hà Việt | 93.237.467 | 1.761 |
Cty TNHH YUJIN VINA | 91.424.894 | 870 |
Cty TNHH Sắt Thép Vinh Đa | 75.730.029 | |
Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen | 75.150.812 | 16 |
Cty CP Đại Thiên Lộc | 68.885.806 | 102 |
Cty SX Thép Úc SSE | 68.660.713 | 54 |
Cty CP Hữu Liên Á Châu | 65.987.239 | 35 |
Cty CP Quốc Tế Sơn Hà | 63.863.343 | 213 |
Cty TNHH Posco – Việt | 55.233.174 | |
Cty CP Tập Đoàn Hòa Phát | 52.520.140 | 132 |
Cty TNHH Thương Mại Thép | 50.954.991 | 11 |
Cty CP Sn Steel | 50.696.777 | -67 |
Cty TNHH SX TM Thép Việt Thành–Long An | 49.751.410 | 26 |
Cty Liên Doanh SX Thép VINAUSTEEL | 48.342.324 | -14 |
Cty TNHH TM Và Du Lịch Trung Dũng | 48.276.669 | 675 |
Cty CP XNK Máy & Phụ Tùng | 44.839.117 | 59 |
Cty TNHH | 44.768.660 | -49 |
Cty CP Thương Mại | 42.379.112 | |
Cty TNHH SX & Thương Mại Sắt Thép TIIC | 42.043.627 | 67 |
Cty TNHH Perstima (Việt | 40.712.110 | -52 |
Cty CP Thép Việt Ý | 38.897.441 | 2 |
Cty TNHH Bluescope Steel Việt | 35.714.280 | -40 |
Cty TNHH Thép Trường Giang | 35.232.293 | |
Cty TNHH Đồng Đạt | 35.107.285 | 9 |
Cty TNHH SX XD Thương Mại Thiên Phú | 35.068.475 | 13 |
Cty TNHH IPC | 32.844.961 | 53 |
Cty TNHH Thương Mại Vĩnh Long | 31.906.589 | 80 |
Cty CP Đầu Tư Thương Mại SMC | 31.558.264 | 445 |
Cty Thép Tấm Lá Phú Mỹ | 31.193.427 | -59 |
Cty TNHH Ống Thép 190 | 27.278.893 | 38 |
Cty TNHH Thương MẠi & SX Thép T.V.P | 26.976.021 | 48 |
Cty CP Thương Mại Thái Hưng | 26.649.935 | 76 |
CN Cty TNHH Ống Thép Hòa Phát | 25.441.832 | 10 |
Cty TNHH Thương Mại Thép Toàn Thắng | 25.437.179 | -1 |
Cty TNHH Nhà Máy Tàu Biển HUYNDAI - VINASHIN | 25.291.950 | 45 |
Cty TNHH CS Industries | 25.011.796 | 280 |
Cty TNHH Tôn Đông Á | 24.870.645 | 6 |
Cty TNHH Thép Melin | 24.633.824 | -35 |
Cty TNHH Thép Việt Nga | 24.611.300 | -17 |
Cty TNHH Hà | 24.197.711 | -64 |
Cty CP Thương Mại XNK Thiên | 24.070.207 | 20 |
Cty TNHH Tiến Lên | 23.828.220 | 92 |
Cty CP Ống Thép VIệt Đức Vgpipe | 23.771.593 | 203 |
Cty CP Kim Khí TP. HCM | 23.303.222 | -65 |
Cty CP Thép Đại | 23.118.560 | 101 |
Cty TNHH Thương Mại & SX Nam Phát | 22.186.019 | 228 |
Cty TNHH SX Thương Mại DV An Tuấn | 21.923.202 | 11 |
Cty TNHH Thương Mại Thép Việt Kim | 21.192.523 | |
Cty TNHH Thép Tây Nguyên | 19.854.524 | 29 |
Cty CP MATEXIM Hải Phòng | 19.331.798 | -18 |
Cty TNHH Trung Tâm Gia Công Posco VN | 18.672.964 | -50 |
Cty TNHH Thép SeAH Việt | 18.662.263 | -43 |
Cty TNHH Sắt Thép Ngọc Biển | 18.551.853 | 201 |
Cty TNHH SX Thương Mại Đại Phúc | 17.940.080 | 88 |
Trung Tâm Nhập Khẩu | 17.787.527 | 10 |
DNTN XN Cơ Kim Khí Hồng Xuân | 17.763.990 | |
Cty TNHH Cán Thép Tam Điệp | 17.728.274 | 75 |
Cty TNHH Công Nghiệp Nặng Doosan VN | 17.387.133 | 782 |
Cty TNHH CN Thương Mại Thái Sơn | 16.972.940 | -8 |
Cty TNHH SX Thương Mại Hòa Phát | 16.862.224 | 53 |
Tổng CTY VLXD Số 1 | 16.629.936 | -8 |
Cty CP Thép Đặc Biệt Pro – Vision | 16.629.031 | 653 |
Cty CP Thép Thành Đạt | 16.224.314 | 50 |
Cty TNHH SX TM Thép Nguyễn Minh | 15.868.821 | -20 |
Cty TNHH Thép AN Khánh | 15.675.126 | -61 |
Cty CP XNK Tổng Hợp 1 Việt | 15.570.208 | 43 |
Cty TNHH Thép Thanh Bình H.T.C | 15.531.772 | -29 |
Cty Hà Thành | 15.207.445 | 12 |
Cty TNHH TM & SX Tân Thanh Quyền | 15.094.317 | 54 |
Cty CP sắt thép Cửu Long | 14.774.671 | -62 |
Cty TNHH DV cơ khí hàng hải PTSC | 14.687.355 | 1.063 |
Cty TNHH TM Tân Nghệ An | 14.631.597 | -58 |
Cty TNHH thép VSC – POSCO | 14.400.160 | -82 |
Cty TNHH SX cơ khí Tiến Đạt | 14.259.513 | -2 |
Cty CP An Phú | 13.857.059 | -16 |
Cty CP SX – TM Thép Vạn Thành | 13.791.667 | 219 |
Cty TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp | 13.353.710 | -44 |
Cty CP cong nghiệp Co-Win Fasteners Việt | 13.450.247 | -48 |
Cty TNHH thép thành Long | 13.312.173 | -53 |
Cty cơ khí & XD Poslilama | 13.209.804 | 70 |
Cty CP SX – TM Nguyễn Minh | 13.104.098 | 68 |
Cty CP XNK thủy sản Sài Gòn | 12.967.252 | -38 |
Cty CP vật tư và thiết bị Toàn Bộ | 12.749.823 | 116 |
Cty TNHH TM – SX Tôn Phước Khanh | 12.745.749 | -14 |
Cty CP thép Cẩm Nguyên | 12.703.560 | 73 |
Cty CP thép Tây Đô | 12.550.804 | -55 |
Cty CP Kim Loại CSGT Việt | 12.422.766 | 138 |
- Trung Quốc tăng cường xuất khẩu thép tấm công nghiệp sang Việt Nam
Đầu năm 2010, các đơn vị kinh doanh ngành vật tư kim loại của Trung Quốc quan tâm đặc biệt đế việc mở rộng tiếp thị giới thiệu chào hàng để xuất khẩu các chủng loại thép tấm. Đây là loại vật tư chủ yếu sử dụng trong công nghiệp đóng tàu, thuyền, sà lan, phà sông biển, toa xe… Từ giữa tháng 1/2010, phía Trung Quốc đã cho phép các doanh nghiệp được xuất khẩu hệ tiểu ngạch một số lượng hạn chế thép tấm công nghiệp và thép hình với mức thuế 5% để tiêu thụ khoảng 30.000 tấn sản phẩm còn tồn đọng lại cửa khẩu Đông Hưng từ cuối năm 2009. Hiện có tổng số khoảng 20 chủng loại thép tấm và thép hình được các đối tác Trung Quốc giới thiệu chào hàng đưa vào giao dịch trong quý I/2010. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam cũng đã bắt mối với các nhà máy xuất khẩu Trung Quốc để gia tăng giao dịch nhập khẩu thép tấm đáp ứng nhu cầu ngành công nghiệp đóng tàu, thuyền trong nước và các công trình giao thông vận tải khác.
Chủng loại thép | ĐVT | Giá USD |
Thép ko gỉ dạng tấm màu trắng, KT (1,0 x 1219 x 2438) | Tấn | 11,5 |
Thép tấm cán nóng, ko tráng phủ mạ, sơn (3,8-11,8 x 1500 x 6000)mm | Tấn | 585,6 |
Thép tấm ko hợp kim cán nóng, chưa tráng, phủ mạ, tiêu chuẩn GB3274-1998 Q345B, mới 100% (12 x 2000 x 12000)mm | Tấn | 593,2 |
Thép hình chữ H cán nóng, ko hợp kim (150 x 75 x 6,5 x 12000)mm | Tấn | 593,2 |
Thép tấm cán nóng không hợp kim, chưa tráng, phủ mạ, tiêu chuẩn Q345B (120 x 1800 x 6000)mm | Tấn | 514,9 |
Thép tấm ko hợp kim cán nóng, chưa tráng, phủ mạ SS400(11,9 x 1500 x 6000)mm | Tấn | 482,6 |
Thép tấm cán nóng, ko hợp kim, ko tráng,phủ mạ (5,8x9,8x1500x6000)mm | Tấn | 550,2 |
Thép tấm cán nóng ko hợp kim, ko tráng phủ mạ (6-17x1500-2000x6000-12000)mm | Tấn | 504,1 |
Thép tấm cán nóng ko hợp kim, chưa tráng phủ mạ, TC(4-98x1500x6000)mm | Tấn | 550,2 |
Thép tấm cán nóng – KT (3,8 – 13,8 x 1500 x 6000) | Tấn | 517,9 |
Thép tấm ko hợp kim, rộng trên 600mm, ko phủ mạ tráng Q345BD (12x1800x6000)mm | Tấn | 502,6 |
Thép tấm cán nóng, chưa sơn phủ mạ NVAH32(15x2000x12000)mm | Tấn | 799,2 |
Thép tấm cán nóng, chưa tráng phủ mạ NVD 36 (70x2200x8000)mm | Tấn | 799,2 |
Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ PL (14 x 1524 x 2438)mm | Tấn | 848,4 |
Thép tấm ko hợp kim, KT (6 x 1250 x 12000)mm | Tấn | 660,9 |
Thép tấm làm nhíp xe, chưa tráng phủ mạ (W60 x T12 x L5000)mm (SUP9A) | Tấn | 630,1 |
Thép hình chữ H SS400 (150 x 75 x 5 x 7 x 12000)mm | Tấn | 622,4 |
Thép hình L (HP 140 x 8 x 8)mm | Tấn | 627,0 |