Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 7

  • Xu hướng tăng giá thép tiếp tục được củng cố

    Đúng như dự báo, tuần qua, thị trường thép thế giới tiếp tục trong xu hướng tăng.

 

    Giá quặng sắt thế giới tiếp tục tăng 3,8% so với tuần trước lên mức cao nhất trong vòng 1 năm qua, đạt 133,1 USD/tấn CFR Trung Quốc. Giá thép phế liệu chào bán vào Đông Nam Á tăng 10 USD/tấn lên mức 385-390 USD/tấn CFR.

 

    Giá phôi thép tại khu vực Viễn Đông và Địa Trung Hải tăng khá 25 USD/tấn và 31 USD/tấn lên mức 485 USD/tấn và 481 USD/tấn FOB.

 

    Tại Châu Á, các nhà máy sản xuất thép cuộn cán nóng đồng loạt tăng giá xuất khẩu tới các nước Đông Nam Á thêm 20-30 USD/tấn 615-620 USD/tấn CFR đối với hàng giao tháng 3/tháng 4 và 640-650 USD/tấn CFR đối với hàng giao tháng 4/tháng 5.

 

    Tại khu vực CIS, giá thép thanh vằn và giá thép dây cán xuất khẩu của các nước này tăng từ 10-20 USD/tấn so với tháng trước lên mức 465-500 USD/tấn FOB Biển Đen đối với thép thanh vằn và 500-530 USD/tấn FOB Biển Đen đối với thép dây cán.

 

    Nhu cầu thép trên thị trường thế giới nhìn chung đang có xu hướng phục hồi rõ hơn. Đáng chú ý, tổng lượng thép nhập khẩu của Mỹ Trong tháng 1/2010 là 1,634 triệu tấn thuần (NT), bao gồm cả 1,257 triệu NT thép thành phẩm (tăng lần lượt 16% và 11% so với số liệu cuối của tháng 12/2009). Tổng lượng nhập khẩu trong tháng 1/2010 là mức cao nhất kể từ tháng 1/2009. Lượng nhập khẩu thép thành phẩm là mức cao nhất kể từ tháng 3/2009.

 

    Cùng với nhu cầu tăng, giá nguyên liệu đầu vào tăng khiến cho các nhà máy sản xuất thép tiếp tục tăng giá bán. Tại Bắc Mỹ, nhà máy thép AK Steel cho biết họ sẽ tăng giá thép cơ tại thị trường giao ngay thêm 50 USD/tấn; nhà máy Nucor cũng tăng giá thép cuộn cán nóng/cán nguội từ 610-710 USD/tấn ngắn lên 640-750 USD/tấn ngắn, tăng giá thép mạ kẽm từ 740 USD/tấn ngắn lên 760 USD/tấn ngắn. Tại Châu Á,  nhà máy thép cuộn cán nguội Nam Hàn đã tăng giá xuất khẩu thép cuộn cán nguội và thép tấm có mạ phủ (giao hàng trong tháng 4/2010) thêm 70-100 USD/tấn. Giá thép cuộn cán nguội trong tháng 4/2010 sẽ là 770-800 USD/tấn FOB, tăng từ 700-730 USD/tấn FOB của tháng 3/2010; giá thép mạ kẽm nhúng nóng sẽ tăng lên 800-840 USD/tấn FOB và thép tấm có mạ phủ tăng 950-1.000 USD/tấn FOB; nhà máy Tung Ho (Đài Loan) đã nâng giá sản phẩm thép hình chữ H tại thị trường nội địa lên khoảng 19 USD/tấn lên 729 USD/tấn; tại Nhật Bản, các nhà sản xuất dự kiến tăng giá thép xây dựng 50 USD/tấn lên mức 674 USD/tấn FOB.

 

    Sự tăng giá thép trên thế giới trong 2 tuần qua là do chi phí sản xuất tăng nhu cầu được cải thiện. Về triển vọng trong năm 2010, dự báo giá thép khó tăng đột biến do nguồn cung dư thừa so với sản lượng tiêu thụ.

 

    Theo dự báo của Hiệp Hội Thép thế giới (WSA), tiêu thụ thép năm 2010 ước đạt 1,206 tỷ tấn, tăng 9,2% so với năm 2009. Trong đó, tiêu thụ của Trung Quốc tăng 5% lên mức khoảng 568,5 triệu tấn sau khi tăng 14% trong năm 2009, của các nền kinh tế mới nổi tăng 12% (Ấn Độ là 12,4%), tại EU-27 tăng 12% và ở các nền kinh tế phát triển là 15%. Cụ thể:

 

Khu vực

Tiêu thụ (triệu tấn)

Tăng, giảm (%)

 

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

07/08

08/09

09/10

EU (27)

181,3

122,3

137,4

08,2

32,6

12,4

Các nước châu âu khác

25,3

20,8

23,8

-10,8

-17,8

14,4

Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS)

48,9

33,9

36,6

-13,5

-30,8

8,2

NAFTA

129,0

82,8

96,9

-8,2

-35,8

17,1

Trung và Nam Mỹ

44,3

33,5

36,7

6,5

-24,4

9,7

Châu phi

26,2

26,3

29,3

11,4

0,4

11,4

Trung Đông

43,1

38,8

42,9

6,9

-9,8

10,6

Châu á và châu đại dương

709,0

745,5

801,9

1,8

5,1

7,6

Trung Quốc

474,9

541,4

568,5

 

14

5

Thế giới

1.207,0

1.103,7

1205,6

-1,4

-8,6

9,2

 

    Trong khi đó, sản lượng thép thế giới năm 2010 được WSA dự báo sẽ tăng trở lại mức 1,365 tỷ tấn (tăng 11,9% so với năm 2009) nhằm đáp ứng nhu cầu đang gia tăng.

 

    Như vậy, tổng nguồn cung thế giới năm 2010 sẽ dư thừa khoảng 159 triệu tan61so với nhu cầu.

 

  • Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 24/2-5/3/2010

 

    Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần này tăng mạnh 117% so với tuần trước đó, đạt 72 nghìn tấn. Giá phôi thép nhập khẩu trong tuần tăng 5,8% so với tuần trước lên mức 487,8 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu phôi thép trong tuần chủ yếu từ Nga, Ukraina và Nhật Bản. Trong đó, từ thị trường Nga chiếm tới 41,8% tỷ trọng với đơn giá nhập khẩu trung bình 503 USD/tấn.

 

    Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu trong tuần này tăng nhẹ 6,1% so với tuần trước, đứng ở mức 570 USD/tấn trong khi giá thép cuộn cán nguội nhập khẩu lại giảm 8,7% xuống mức 602 USD/tấn.

 

    Giá thép hình nhập khẩu tuần này đạt trung bình 581 USD/tấn, tăng 6,4 so với tuần trước. Thị trường có giá nhập khẩu thấp nhất từ Nga với mức giá 540 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ 24/2 đến 5/3/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Thép phôi thanh 5SP (C.0.25%) (125mm x 125mm x 11.800mm)

 

4.997

 

499

 

Nga

 

Tân thuận đông

 

CFR

Phôi thép (New prime steel billets) SD295A JIS G3112; Size: 120 x 120 x 6000mm

 

6.201

 

467

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

0.3%)

 

141

 

489

 

Nhật bản

 

Phú mỹ

 

CIF

0.25%) (7,704 thanh)

 

6.010

 

494

 

Nhật bản

 

Phú mỹ

 

CIF

0.25%)

 

6.089

 

518

 

Nhật bản

 

Phú mỹ

 

CIF

Phôi thép dẹt (dạng phiến) A40 (250 x 1850 x 6500,660,680,7000,7500)mm,hàm lượng cacbon =0.18%

 

 

5.341

 

 

452

 

 

Ukraine

 

 

Cái lân

 

 

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cán nóng dạng cuộn,chưa tráng phủ mạ,sơn,kích thước:1,35mm x 1250mm

 

463

 

590

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép cán nóng: (16-38)mm x (150-500)mm x (3-6)m

550

327

Đức

Phước long

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn,ko HK,chưa tráng phủ mạ, 1.95 x 1250

 

111

 

525

 

Hàn quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cán nóng (4,26-1250)mm x (120-496)mm

302

438

Mexico

Cát lái

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (1.35-1.6 x 762-1440)mm

102

400

Mỹ

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nóng C<0.6% Size:3.7 x 1270mm

 

28

 

537

 

Nhật bản

 

Phú mỹ

 

FOB

Thép cuộn cán nóng C<0.6% Size:2.3 x 1219mm

 

206

 

575

 

Úc

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép cán nóng ko hợp kim dạng cuộn T2.00 x W1230mm

 

2.017

 

585

 

Thái lan

 

Tân thuận đông

 

CFR

Thép cuộn cán nóng C<0.6% Size: 2.3 x (1217;1219)mm

 

1.283

 

570

 

Trung quốc

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội QC:(3.00mm trở xuống x 920-1578mm x C)

 

134

 

490

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cuộn cán nguội (0.45-0.90mm x 128-279mm x C)

29

535

Nhật bản

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,60 x 1200mm (8 cuộn)

143

617

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,39 x 1200mm (8 cuộn)

151

642

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,75 x 1200mm (22 cuộn)

400

616

Úc

Phú mỹ

CIF

Thép hình

Thép hình H cán nóng 600 x 200 x 11 x 17 x 12000mm

 

51

 

530

 

Hàn quốc

 

Bến nghé

CFR

Thép L JIS G3101 SS540 ko hợp kim mới 100%: L175 x 175 x 12 x 12m

 

43

 

750

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H mới 100% H 350 x 175 x 7 x 11 SS400

 

60

 

540

 

Nga

 

Hải phòng

 

CIF

Thép hình chữ H, 12m (150 x 75 x 5 x 7)mm

100

518

Trung quốc

Tân thuận đông

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng (1.2-4.0) x (914-1219) x (1828-2438)mm

 

297

 

500

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép lá cán nóng,ko hợp kim, dạng cuộn,chưa tráng,phủ mạ,sơn:1mm up x 700mm

 

527

 

440

 

Hàn quốc

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nóng 2.0-2.7mm x 1250mm

5.712

540

Malaysia

Tân thuận đông

FOB

Thép lá cán nóng (4.80-6,00 x 600-1200)mm

59

440

Mỹ

Cát lái

CNF

Thép lá cán nóng chiều dày từ 10.3mm-68m

674

496

Nhật bản

Bến nghé

CNF

Thép lá cán nóng QC:(5.00-9.00 x 1075-1550)mm

 

151

 

475

 

Úc

 

Phú mỹ

 

CIF

Thép lá cuộn cán nóng đai dải (Size:0.75-4.0mm x 30-550mm)

 

113

 

415

 

Thụy điển

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội

 

 

 

 

 

 

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.57-1.50mm x 1250-1500mm)

 

102

 

520

 

Bỉ

 

Tân thuận đông

 

CFR

Thép lá cán nguội,ko hợp kim, 0.2-2.3mm up x 700mm

 

106

 

460

 

Hàn quốc

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nguội (0,74-1,19)mm x (350-375)mm

45

438

Mexico

Cát lái

CFR

Thép lá cuộn cán nguội đai dải (Size: 1.2-3.2mm x 40-510mm)

 

120

 

478

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cuộn cán nguội đai dải (Size:0.41-5.0mm x 40-340mm)

 

89

 

415

 

Thụy điễn

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.28-0.30)mm x 1200mm

 

329

 

640

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng,cỡ (mm) 2.0-15 x 650-1500 x 650-2000

 

137

 

375

 

Canada

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng kích thước 10mm x 1500mm x 60

 

412

 

512

 

Nga

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng (1.5-8.0)mm x 600mm trở lên x 900mm

 

75

 

450

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng theo TC: GB/T3274-2007 Q345, kích thước 40 x 2000 x 6000 trở lên

 

109

 

595

 

Trung quốc

 

Ga hà nội

 

DAF

 

  • Tình hình nhập khẩu các loại thép và phôi thép của Việt Nam tháng 1/2010

 

    Như tin dã đưa, tháng 1/2010, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 600 nghìn tấn thép và phôi thép, giảm 25,1% so với cuối năm 2009 nhưng tăng 146,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

    Phôi thép và thép cuộn cán nóng có lượng nhập khẩu cao nhất. Trong khi lượng phôi nhập khẩu trong tháng 1 vừa qua giảm nhẹ so với tháng 12/2009 nhưng tăng tới 270,4% so với tháng 1/2009 thì lượng nhập khẩu thép cuộn cán nóng tăng tương ứng là 656,82% và 303,01%.

 

    Đa số các chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 1 vừa qua giảm mạnh về lượng so với tháng 12/2009 nhưng tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm 2009.

 

    Về giá, nhìn chung giá các chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 1/2010 tăng so với tháng 12/2009. Cụ thể, giá nhập khẩu thép thanh, thép cuộn cán nguội, thép tấm cán nguội, thép hình tăng từ 23-40%, giá phôi thép tăng nhẹ lên mức 467 USD/tấn.

 

Tham khảo các chủng loại thép và phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam tháng 1/2010

 

Chủng loại

T1/2010

% so T12/09

So T1/09

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Phôi thép

164.752

76.975.511

-0,57

0,67

270,40

337,29

Thép cuộn cán nóng

132.946

70.958.939

656,82

444,13

303,01

339,09

Thép tấm cán nóng

45.307

23.680.729

-53,19

-52,90

56,85

39,32

Thép ko gỉ

38.502

53.505.545

-24,15

-27,63

-84,39

-99,99

Thép dây

21.740

13.969.750

-22,56

-29,65

266,50

156,38

Thép lá cán nóng

21.254

10.474.604

-60,22

-62,71

-35,05

-33,09

Thép lá cán nguội

15.831

10.268.858

-25,07

-25,33

51,96

29,31

Thép cuộn cán nguội

11.357

7.922.461

-95,15

-93,57

212,15

138,25

Thép hình

9.963

7.182.177

-26,36

-7,44

-19,96

-11,46

Thép ống

9.043

9.022.158

-22,12

08,34

28,25

-19,89

Thép thanh

6.296

5.550.612

-69,14

-57,34

-69,36

53,14

Thép tấm cán nguội

1.053

782.827

-47,23

-35,03

-8,24

-26,43

Tôn

657

867.313

-86,62

-77,64

-57,64

-11,39

 

Tham khảo doanh nghiệp đạt kim ngạch nhập khẩu thép và phôi thép trên 1 triệu USD tháng 1/2010

 

Tên công ty

Trị giá (USD)

Tên công ty

Trị giá (USD)

Cty TNHH kim khí Thyssenkrupp Việt Nam

145.673.435

Cty TNHH TM thép nam việt

1.981.792

Cty TNHH TM – DL Trung Dũng

35.394.685

Cty TNHH trung tâm gia công Posco Việt Nam

1.980.573

Cty TNHH xây dựng – thương mại H & B

30.615.000

Cty TNHH TM – SX thép T.V.P

1.962.879

Cty TNHH Posco – Việt Nam

16.640.750

DNTN XN cơ kim khí hồng xuân

1.955.426

Cty CP TM Thái Hưng

11.267.395

Cty CP CN CO – WIN FASTENERS Việt Nam

1.899.025

Cty liên doanh sản xuất thép VINAUSTEEL

10.669.217

Cty CP TM Citicom

1.862.118

Cty sản xuất thép úc SSE

9.066.180

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

1.834.799

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

7.461.746

Cty TNHH thép MêLin

1.773.762

Cty TNHH Perstima (Việt Nam)

5.569.585

Cty TNHH TM Phú Nam

1.734.727

Cty CP tập đoàn thép Tiến Lên

4.949.976

Cty TNHH ống thép 190

1.638.859

Cty TNHH Hưng nghiệp Formosa

4.613.430

Cty TNHH chế tạo máy HONG YUAN hải phòng Việt Nam

 

1.526.708

Cty CP Đại Thiên Lộc

4.557.810

Cty TNHH sản xuất cơ khí Tiến Đạt

1.511.347

Cty TNHH Posco VST

4.400.747

Cty CP Tôn Đông Á

1.499.170

Cty TNHH thép Việt Nga

4.385.356

Cty CP chế tạo giàn khoan dầu khí

1.435.960

Cty TNHH thép SeAH Việt Nam

3.698.625

Cty TNHH TM – SX Tôn Phước Khanh

1.406.169

Cty TNHH Honda Trading Vietnam

3.653.610

Cty TNHH Region Industries

1.389.608

Chi nhánh Cty TNHH nhà nước  MTV – TCT thăm dò khai thác dầu khí (TP.hà nội)

 

3.617.784

 

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

 

1.346.738

Chi nhánh tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí tại Vũng Tàu

 

3.368.996

Cty TNHH Danang Steel Center

 

1.340.483

Cty CP cơ khí Vĩnh Phúc

3.303.141

Cty Sanyo Ha Asean

1.311.232

Cty CP quốc tế Sơn Hà

3.168.940

Cty TNHH cơ khí nhựa thành công

1.301.931

Cty TNHH Wonderful Sài Gòn Electrics

3.150.899

Cty TNHH gia công và dịch vụ thép Sài Gòn

1.280.655

Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hòa Phát

3.080.326

Cty TNHH Tiến Đạt

1.267.460

Cty TNHH thép Vina Kyoei

3.036.147

Cty TNHH một thành viên đóng tàu Phà Rừng

1.266.922

Cty TNHH sắt thép Vinh Đa

3.001.967

Cty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn

1.222.978

Cty TNHH nhà thép tiền chế - ZAMIL Việt Nam

2.893.620

Cty CP thép Nam Kim

1.192.141

Cty TNHH Cao Minh Sơn

2.832.860

Cty CP SX – TM Thép Vạn Thành

1.189.817

Cty  TNHH Baw Heng Steel Việt Nam

2.675.667

Cty CP TM Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam

1.181.400

Cty TNHH MTV TM – DV kỹ thuật dầu khí

2.667.391

cty TNHH DENSO Việt Nam

1.166.006

Cty CP xuất nhập khẩu Intimex

2.600.782

Cty TNHH thép JFE Shoji Việt Nam

1.157.994

Cty TNHH SX – TM thép Nguyễn Minh

2.547.979

Cty CP đầu tư xuất nhập khẩu Bông Sen Vàng

1.151.286

Cty TNHH công nghiệp nặng DOOSAN Việt Nam

2.504.884

Cty TNHH IPC

1.137.144

Trung tâm TMDV – XK lao động Petromanning – CN Cty CP phát triển nguồn lực và DV DK Việt Nam

 

2.493.773

 

Cty CP Gia Anh

 

1.090.630

Cty TNHH TM Hương Giang

2.464.029

Cty CP đầu tư TM SMC

1.060.033

Cty CP hữu liên á châu

2.425.145

Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe

1.058.786

Cty TNHH TM thái hưng

2.355.570

Cty CP xuất nhập khẩu máy & phụ tùng

1.056.787

Cty TNHH trung tâm gia công hà nội Việt Nam POSCO – VNPC

 

2.299.610

Cty TNHH đầu tư và phát triển KENMARK

1.051.093

Cty du lịch dịch vụ dầu khí Việt Nam

2.255.990

Cty TNHH YGS Vina

1.038.692

Cty TNHH thép kỳ đồng

2.243.163

Cty TNHH thép ko gỉ Hà Anh

1.027.660

Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô

2.219.422

Cty TNHH PRESTAR INDUSTRIES Việt Nam

1.021.424

Cty TNHH MTV thương mại và dịch vụ dầu khí biển

2.190.850

Cty TNHH sản xuất và thương mại Minh Ngọc

1.020.880

Cty TNHH thép Nhật Quang

2.144.564

Cty TNHH Kim Khí Hoàng Minh

1.012.724

Cty CP kim loại CSGT Việt Nam

2.087.855

Cty CP công nghiệp Vĩnh Tường

1.008.599

Cty CP TM Sản Xuất Thép không gỉ kim Vĩ

1.987.055