Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng thị trường thép VN tuần 16

  •  Giá thép và phôi thép biến động trái chiều

 Tuần qua, giá phôi thép chào bán tại các nước Viễn Đông vẫn ổn định ở mức 325 USD/ tấn FOB. Trong khi đó , giá phôi thép tại Địa Trung Hải được chào bán với mức cao hơn tuần trước 20 USD/tấn, đứng ở mức 325 USD/tấn FOB.

 

Tại thị trường Trung Quốc , giá thép thành phẩm giảm nhẹ so với tuần trước xuống mức 3.398 NDT/tấn (500 USD/tấn) đối với thép cuộn cán nóng và thép thanh , 664 USD /tấn đối với thép lá cán nguội….

 

Còn tại thị trường Việt Nam , sau 2 tháng liên tục sụt giảm , tuần qua, giá thép xây dựng đã tăng từ 100-250 nghìn đồng / tấn lên mức trên dưới 9.94 triệu đồng/tấn tại nhà máy (giá chưa bao gồm VAT). Nếu tính trên giá nhập khẩu phôi thép là 410 USD/tấn trong quý I năm nay thì giá xuất xưởng của các nhà máy hiện nay là hợp lý.

 

 

 

  • Nét nỗi bật trong nhập khẩu phôi thép quý I /2009

 - Giá phôi thép nhập khẩu giảm gần 37% lượng nhập khẩu giảm 64%

- Có sự dịch chuyển lớn về cơ cấu thị trường cung cấp

 

Do giá giảm , nhập khẩu phôi thép của các doanh nghiệp Việt Nam trong tháng 3/2009 tiếp tục giảm mạnh so với tháng trước .Theo số liệu thống kê , trong tháng 3 , các doanh nghiệp đã nhập về 207 nghìn tấn phôi thép , nhiều hơn 40 nghìn tấn so với lượng nhập khẩu trong cả 2 tháng đầu năm nay. Tính trong quý I/2009,lượng phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam đạt 367 nghìn tấn với trị giá 150 triệu USD,giảm 64% về lượng và 77.5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

 

Giá phôi thép nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 3/2009 đứng ở mức trung bình 404 USD/tấn , giảm 11USD/tấn so với tháng trước và giảm tới 36% so với cùng kỳ năm ngoái.Tính trong quý I/2009,giá phôi thép giảm 36.9% so với quý I/2008.

 

Nếu như những năm trước , Trung Quốc luôn là nước cung cấp phôi thép lớn nhất cho thị trường Việt Nam (chiếm tỷ trọng 57% vào năm 2007, 28% vào năm 2008) thì đến 2 tháng đầu năm nay Việt Nam lại hẩu như không nhập khẩu từ thị trường này . Còn từ tháng 3 đến nay,không có lô hàng nào được nhập về từ Trung Quốc.

 

Thay vì nhập khẩu từ Trung Quốc các doanh nghiệp đã chuyển sang nhập khẩu phôi thép từ Nga, Đài Loan, Malaysia và Ukraina do giá cạnh tranh hơn.Tỷ trọng lượng nhập khẩu phôi thép từ 4 thị trường này trong quý I/2009 chiếm tổng cộng 61% trong đó từ Nga chiếm tỷ trọng 23% Đài Loan 15% Malaysia 12% và Ukraina 11%.

 

Giá phôi thép nhập khẩu từ Ukraina,Malaysia, Nga và Đài Loan trong quý I/2009 chỉ dao động từ 360-410 USD/tấn trong khi từ các thị trường khác phổ biến từ 420-450 USD/tấn

Thống kê sơ bộ một số lô hàng phôi thép nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 3/2009

Thị trường

Lượng

(tấn)

Giá

(USD/tấn)

Cửa khẩu

ĐKGH

PTTT

Australia

8.036

417

Cảng Hải Phòng

CANDF

LC

Hồng Kông

10.028

413

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Ukraine

7.011

417

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

3.366

365

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

4.770

37

Cảng Hải Phòng

CANDF

LC

Đài Loan

4.861

370

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

5.249

377

Cảng Hải Phòng

CNF

LC

Đài Loan

5.004

380

Cảng Hải Phòng

CNF

LC

Đài Loan

4.737

384

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

3.673

420

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

5.245

425

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Thụy Sĩ

5.037

415

Cảng Hải Phòng

CIF

LC

Nga

1.947

365

Cảng Bến Nghé

CFR

LC

Nga

3.000

370

Cảng Bến Nghé

CF

LC

Nga

525

375

Kho ngoại quan KCN Tân Tạo

CIF

LC

Nga

1.984

380

Cảng Hải Phòng

CIF

LC

Nga

7.968

380

Cảng Hải Phòng

CIF

LC

Nga

922

425

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Nga

10.065

428

Cảng Hải Phòng

CIF

LC

Nga

9.169

428

Cảng Hải Phòng

CANDF

LC

Nga

9.963

430

Cảng Tân Thuận

CIF

TTR

Nga

9.908

433

Cảng Bến Nghé

CIF

TTR

Mêhicô

4.930

413

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Mêhicô

5.122

413

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Malaysia

6.000

399

Cảng Cần Thơ

CFR

LC

Malaysia

5.026

410

Cảng Hải Phòng

FOB

LC

Malaysia

4.750

422

Cảng Hải Phòng

FOB

LC

Malaysia

4.939

436

Cảng Hải Phòng

FOB

LC

Hàn Quốc

3.019

373

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

2.973

375

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

2.890

375

Cảng Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

1.526

415

Cảng Hải Phòng

CANDF

LC

Nhật Bản

3.384

425

Cảng Hải Phòng

CANDF

LC

Ấn Độ

2.985

415

Cảng Hải Phòng

CIF

TT

Ấn Độ

3.019

415

Cảng Hải Phòng

CIF

TT

  • Vài nét về nhập khẩu phôi thép và thép từ 08/04 – 17/04/2009

      - Giá phôi thép nhập khẩu trung bình trong tuần này đứng ở mức 408 USD/tấn, giảm hơn 10 USD/tấn so với cuối tháng 3/2009. Trong đó, nhập khẩu từ Nga ở mức 430 USD/tấn CIF, từ Nhật Bản ở mức 360 USD/tấn CFR.

 

- Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng trong tuần này đứng ở mức 451 USD/tấn, giảm 7 USD/tấn so với tuần trước.

 

- Thép lá cán nóng được nhập về với giá trung bình 453 USD/tấn, giảm 35 USD/tấn so với tuần trước. Thị trường nhập khẩu khá đa dạng như Đài Loan, Canada, Hàn Quốc, Ukraina… Nhưng nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc là có mức giá thấp hơn cả, với mức giá từ 364 – 365 USD/tấn.

 

- Giá nhập khẩu thép tấm cán nóng cũng giảm tới 64 USD/tấn, xuống mức 432 USD/tấn.

 

Ngược lại, giá thép cuộn cán nguội tăng nhẹ lên mức trung bình 592 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc, chiếm tới 67,4% tỷ trọng lượng nhập khẩu trong tuần. Đơn giá nhập khẩu từ thị trường này đứng ở mức từ trên dưới 565 USD/tấn.

 

- Giá thép dây trong tuần này ổn định ở mức 520,7 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu từ 8/4 đến 17/04/2009

Thị trường

Lượng (tấn)

Giá (USD/tấn)

Cửa khẩu

ĐKGH

PTTT

Phôi thép

Nga

5.063

430

Bến Nghé

CIF

TTR

Nhật Bản

2.303

360

Bến Nghé

CFR

LC

Thép cuộn cán nóng

Đài Loan

889

380

Hải Phòng

CIF

LC

Australia

140

351

Cát Lái

CFR

LC

Hàn Quốc

1.503

375

Hải Phòng

CFR

LC

Inđônêxia

1.556

511

Bến Nghé

CF

LC

Kazakhstan

235

456

Hải Phòng

CFR

LC

Nga

1.388

470

Bến Nghé

CF

LC

Nhật Bản

1.013

385

Hải Phòng

CIF

LC

Nhật Bản

792

410

Hải Phòng

CFR

LC

Thép cuộn cán nguội

Triều Tiên

50

969

Chùa vẽ

CIF

DA

Triều Tiên

52

980

Chùa vẽ

CIF

DA

Nhật Bản

29

985

Hải Phòng

CIF

DA

Nhật Bản

18

965

Hải Phòng

CIF

DA

Kazakhstan

124

534

Hải Phòng

CFR

LC

Kazakhstan

309

535

Hải Phòng

CFR

LC

Hàn Quốc

294

564

Phú Mỹ

CFR

TT

Thép dây

Hàn Quốc

35

689

Hải Phòng

CIF

LC

Inđônêxia

2.012

500

Bến Nghé

CFR

LC

Nhật Bản

744

511

Bến Nghé

CFR

LC

Thép hình

Đài Loan

101

590

Tân Tạo

CFR

TTR

Đài Loan

98

491

Tân Tạo

CFR

TTR

Chilê

16

662

ICD Thủ Đức

DAF

LC

Chilê

31

685

ICD Thủ Đức

DAF

LC

Hàn Quốc

152

662

Hải Phòng

CFR

LC

Hàn Quốc

53

583

Hải Phòng

CFR

LC

Thái Lan

249

530

Vict

CF

LC

Trung Quốc

698

580

Bến Nghé

CFR

LC

Trung Quốc

104

690

Hải Phòng

CF

LC

Thép lá cán nóng

Đài Loan

401

455

Cát Lái

CFR

LC

Canada

111

369

Cát Lái

CFR

LC

Hàn Quốc

753

365

Bến Nghé

CF

LC

Italy

212

411

Cát Lái

CFR

LC

Mỹ

212

430

Hải Phòng

CIF

LC

Nhật Bản

1.996

485

Bến Nghé

CF

LC

Nhật Bản

34

368

Cát Lái

CIF

LC

Thái Lan

906

510

Bến Nghé

CFR

LC

Ukraina

5.053

410

Bến Nghé

CFR

LC

Thép lá cán nguội

Đài Loan

148

456

Cát Lái

CFR

LC

Nhật Bản

1.645

660

Bến Nghé

CF

LC

Nhật Bản

63

453

Cát Lái

CFR

LC

Ukraina

1.057

430

Bến Nghé

CFR

LC

Thép tấm cán nóng

Đài Loan

181

350

Hải Phòng

CFR

LC

Đài Loan

313

365

Hải Phòng

CFR

LC

Hàn Quốc

260

521

Hải Phòng

CFR

LC

Kazakhstan

60

495

Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

2.928

425

Bến Nghé

CFR

LC

Nhật Bản

1.302

390

Hải Phòng

CFR

LC

Thái Lan

1.023

500

Bến Nghé

CFR

DP

Giá thép ống trắng không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc giảm mạnh

Thép ống trắng không gỉ (inox) xuất xứ Trung Quốc là một trong số các mặt hàng vật liệu xây dựng cao cấp được các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm giao dịch xuất nhập khẩu thường xuyên. Mặt hàng này được sử dụng nhiều trong công đoạn hoàn thiện và các công trình xây nhà ở, biệt thự, khách sạn như tay vịn cầu thang, rào chắn ban công, trang trí nội thất…

 

Các loại thép ống trắng còn được dùng để sản xuất các kiểu giường thời trang, khung bàn, ghế và nhiều đồ dùng mang tính mỹ thuật. Do nhu cầu lớn và đa dạng như vậy, nên tình hình nhập khẩu thép ống trắng gia tăng khá mạnh tại cửa khẩu Móng Cái. Trong tháng 4/2009 này, các doanh nghiệp đã nhập khẩu 1.100 tấn thép ống trắng nhiều cỡ loại khác nhau. Theo dự báo của Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái, trong tháng 5 tới sản lượng thép ống trắng nhập khẩu sẽ tăng khoảng 10%. Giá nhập khẩu thép ống trắng từ đầu tháng 4 giảm nhiều so với tháng 3/2009 vào khoảng 14%.

 

Tham khảo giá nhập khẩu thép ống trắng tại cửa khẩu Móng Cái tháng 4 – 2009

Tên hàng

Chủng loại quy cách

Giá USD/m

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 60mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

11

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 60mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,2mm

13

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 60mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,35mm

15

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 60mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,50mm

18

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 54mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

10

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 54mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,2mm

12

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 54mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,35mm

14

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 54mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,50mm

16

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 50mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

9

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 50mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,2mm

11

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 50mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,35mm

12

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 50mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,5mm

15

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 45mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

8

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 45mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,2mm

9

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 45mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,35mm

11

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 45mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,5mm

13

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 41mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

7

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 41mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,2mm

8

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 38mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 0,9mm

6

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 38mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,1mm

7

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 34mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 0,9mm6

5

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 34mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1,1mm

6

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 28mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 0,8mm

5

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 34mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

5

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 21mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 0,8mm

4

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 21mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

5

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 16mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 0,8mm

2

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 16mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

3

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 11mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 0,8mm

2

Thép ống trắng (Inox)

Loại φ 11mm – Dài 6000mm – Độ dày ống 1mm

3

Thông tin thêm: Sắp vận hành nhà máy thép lớn nhất Việt Nam

Dự án Nhà máy sản xuẩt thép công suất 1,4 triệu tấn/năm sắp bước vào giai đoạn chảy thử các thiết bị. Dự tính, vào tháng 8/2009, Công ty TNHH Posco Việt Nam sẽ cho ra lò mẻ thép đầu tiên và sẽ chính thức hoạt động sản xuất – Kinh doanh giai đoạn I với công suất 1,4 triệu tấn/năm vào cuối tháng 9/2009. Posco Việt Nam dự tính đưa Nhà máy sản xuất thép cán nóng vào hoạt động trong năm 2011.