Thế giới (trừ Trung Quốc)
Thép tấm, do nguồn cung hạn chế, Ấn Độ đang dự tính nâng giá thép giao tháng 3. Thép tấm đúc xuất xưởng hiện đang có giá vào khoảng 30-31 ngàn rup. Thép tấm đúc xuất khẩu của các nước CIS hiện vào khoảng 660-675 USD/tấn (CFR).
Phế liệu, hiện tập đoàn Sắt thép Tokyo đang thu mua phế liệu với giá 1,500-2,000 Yên/tấn. Nguyên vật liệu, SesaGoa của Ấn Độ dự báo giá quặng sắt trong năm tài chính tới sẽ tăng 20%-25%. Trong tháng 12 năm 2009, lượng quặng sắt Ấn Độ xuất khẩu tăng 10.7% so với cùng kỳ năm 2008.
Quan hệ mậu dịch, Mỹ công bố sẽ điều tra việc Trung Quốc trợ giá một số sản phẩm thép ống dẫn. Arcelor Mittal cho biết năm nay sẽ trọng tâm đầu tư vào thị trường Châu Âu. Công ty Thép Việt của Việt Nam dự kiến sẽ khởi động nhà máy cán thép công suất 1 triệu tấn vào cuối năm nay.
Trung Quốc
Hangang đã lắp đặt thành công trên 80% thiết bị cho nhà máy thép cuộn cán nguội mới. Dự báo sản lượng than luyện kim của Trung Quốc năm nay đạt 3.3 tỷ tấn. Baotou đã chính thức có tên trong danh sách các nhà máy có sản lượng trên 10 triệu tấn/năm.
*Bảng giá các sản phẩm thép tại một số khu vực trên thế giới (USD/tấn)
Sản phẩm-Quốc gia | HRC | CRC | HDG | Tấm đúc | Thanh vằn | Phôi dẹt | Phôi thanh | Phế liệu HMS |
Mỹ | 662 | 783 | 871 | 805 | 579 |
|
| 300/1# |
Mỹ nhập khẩu | 601 | 711 | 766 | 557 | 557 | 496 |
| 290/1# |
Đức | 585 | 680 | 720 | 670 | 556 |
|
|
|
Châu Âu | 573 | 682 | 723 | 641 | 539 |
|
|
|
Châu Âu nhập khẩu | 614 | 730 | 757 | 587 | 512 |
|
|
|
Hàn Quốc | 650 | 737 | 798 | 772 | 616 |
|
|
|
Nhật | 728 | 863 | 1513 | 997 | 605 |
|
| 328/2# |
Nhật xuất khẩu FOB | 580 | 720 | 770 | 550 | 500 |
|
| 343/2# |
Ấn Độ | 662 | 710 | 820 | 698 | 628 |
| 499 |
|
Thổ Nhĩ Kỳ xuất khẩu FOB | 560 | 655 |
|
| 525 |
| 475 | 330 |
Đông Nam Á nhập khẩu CFR | 580 | 700 | 740 | 580 | 560 | 490 | 500 | 340 |
CIS xuất khẩu FOB | 530 | 650 |
| 500 | 485 | 455 | 465 |
|
Trung Quốc | 572 | 833 | 760 | 582 | 537 |
| 516 | 431 |
(Sacom)