Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan thị trường thép ngày 21 tháng 2

Thế giới (trừ Trung Quốc)

Thép tấm, do nguồn cung hạn chế, Ấn Độ đang dự tính nâng giá thép giao tháng 3. Thép tấm đúc xuất xưởng hiện đang có giá vào khoảng 30-31 ngàn rup. Thép tấm đúc xuất khẩu của các nước CIS hiện vào khoảng 660-675 USD/tấn (CFR).

Phế liệu, hiện tập đoàn Sắt thép Tokyo đang thu mua phế liệu với giá 1,500-2,000 Yên/tấn. Nguyên vật liệu, SesaGoa của Ấn Độ dự báo giá quặng sắt trong năm tài chính tới sẽ tăng 20%-25%. Trong tháng 12 năm 2009, lượng quặng sắt Ấn Độ xuất khẩu tăng 10.7% so với cùng kỳ năm 2008.

Quan hệ mậu dịch, Mỹ công bố sẽ điều tra việc Trung Quốc trợ giá một số sản phẩm thép ống dẫn. Arcelor Mittal cho biết năm nay sẽ trọng tâm đầu tư vào thị trường Châu Âu. Công ty Thép Việt của Việt Nam dự kiến sẽ khởi động nhà máy cán thép công suất 1 triệu tấn vào cuối năm nay.

Trung Quốc

Hangang đã lắp đặt thành công trên 80% thiết bị cho nhà máy thép cuộn cán nguội mới. Dự báo sản lượng than luyện kim của Trung Quốc năm nay đạt 3.3 tỷ tấn. Baotou đã chính thức có tên trong danh sách các nhà máy có sản lượng trên 10 triệu tấn/năm.

*Bảng giá các sản phẩm thép tại một số khu vực trên thế giới (USD/tấn) 

Sản phẩm-Quốc gia

HRC

CRC

HDG

Tấm đúc

Thanh vằn

Phôi dẹt

Phôi thanh

Phế liệu HMS

Mỹ

662

783

871

805

579

 

 

300/1#

Mỹ  nhập khẩu

601

711

766

557

557

496

 

290/1#

Đức

585

680

720

670

556

 

 

 

Châu Âu

573

682

723

641

539

 

 

 

Châu Âu nhập khẩu

614

730

757

587

512

 

 

 

Hàn Quốc

650

737

798

772

616

 

 

 

Nhật

728

863

1513

997

605

 

 

328/2#

Nhật xuất khẩu FOB

580

720

770

550

500

 

 

343/2#

Ấn Độ

662

710

820

698

628

 

499

 

Thổ Nhĩ Kỳ xuất khẩu FOB

560

655

 

 

525

 

475

330

Đông Nam Á nhập khẩu CFR

580

700

740

580

560

490

500

340

CIS xuất khẩu FOB

530

650

 

500

485

455

465

 

Trung Quốc

572

833

760

582

537

 

516

431

 

(Sacom)

ĐỌC THÊM