Thế giới (trừ Trung Quốc)
Thép công nghiệp: Trong những ngày qua, giá thép cuộn cán nóng Bắc Âu đã tăng thêm 30 EURO/tấn. Thép mạ kẽm nhúng nóng tăng đến 560 EURO/tấn.
Trong khi đó, giá thép cuộn cán nguội lại giảm nhẹ. Tại Nam Âu, giá thép cuộn cán nóng tăng 5 EURO/tấn lên 444 EURO/tấn, cao nhất từ đầu năm đến nay. Ngoài ra, giá thép cuộn cán nguội và mạ kẽm nhúng nóng tại khu vực này cũng tăng nhẹ.
Tại Mỹ, từ tuần trước đến nay, giá thép cuộn cán nguội khá ổn định ở mức 730 USD/tấn ngắn (1 tấn ngắn =917 kg). Thép cuộn cán nóng giá tăng 10 USD/tấn.
Tại Hàn Quốc, giá thép cuộn cán nguội xuất khẩu sang Hàn tăng đến 600 USD/tấn CFR. Nhu cầu tại Hàn Quốc ngày càng hồi phục, dự báo giá sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Tại Ấn Độ, giá thép cuộn cán nóng tăng thêm 15-20 USD/tấn. Giá xuất khẩu của Trung Quốc sang Ấn vào khoảng 590-600 USD/tấn CFR.
Tại các nước CIS, do giá nguyên liệu tăng, giá thép cuộn cán nóng và cán nguội giao tháng 4 dự báo sẽ tăng mạnh.
Thép dài: Giá phôi thanh Việt Nam tiếp tục tăng mạnh. Hiện giá mỗi tấn đã cao hơn tuần trước 10-20 USD.
Thổ Nhĩ Kỳ, giá phôi thanh lên đến 525-535 USD/tấn. Giá tại Thái Lan và Malaixia vào khoảng 550-560 USD/tấn.
Nguyên vật liệu: Rio Tinto và Vale đã cùng thống nhất sẽ tăng giá bán quặng sắt 50%. BHP cũng đã đồng ý với phương án tăng giá, song còn cân nhắc ở mức tăng cụ thể.
Bên cạnh đó, NMDC của Ấn Độ cũng có kế hoạch nâng giá quặng giao ngay lên thêm 40%-50%.
Quan hệ thương mại: Malaixia cho biết sẽ không ngăn cản thép Trung Quốc tràn vào thị trường nội địa nước này.
Trung Quốc
Angang và Bengang, 2 tập đoàn thép lớn tại Đông Bắc Trung Quốc có kế hoạch hợp tác trong thời gian tới.
Wugang thiết lập hệ thống đại diện tại NewYork-Mỹ.
*Giá thép tại một số khu vực trọng điểm trên thế giới
HRC | CRC | HDG | Tấm đúc | Thanh vằn | Dây cán | Phôi thanh | Phế liệu HMS | |
1.Mỹ xuất xưởng | 684 | 827 | 915 | 805 | 601 | 733 |
| 320/1# |
2.Mỹ nhập (CIF) | 634 | 744 | 766 | 557 | 590 | 612 |
| 320/1# |
3.Đức | 600 | 700 | 740 | 690 | 568 | 582 |
|
|
4.Châu Âu | 588 | 704 | 725 | 642 | 547 | 547 |
|
|
5.Châu Âu nhập(CFR) | 615 | 738 | 759 | 622 | 513 | 513 |
|
|
6.Hàn Quốc | 657 | 745 | 850 | 780 | 618 |
|
|
|
7.Nhật | 719 | 851 | 1493 | 984 | 608 |
|
| 367/2# |
8.Nhật xuất (FOB) | 650 | 800 | 850 | 600 | 580 |
|
| 362/2# |
9.Ấn Độ | 737 | 788 | 906 | 774 | 720 | 667 | 558 |
|
10.Thổ Nhĩ Kỳ xuất (FOB) | 560 | 655 |
|
| 515 | 525 | 495 | 340 |
11.Đông Nam Á nhập (CFR) | 620 | 740 | 780 | 600 | 580 | 570 | 530 | 370 |
12.CIS xuất(FOB) | 575 | 650 |
| 540 | 495 | 505 | 465 |
|
13.Trung Quốc | 595 | 867 | 776 | 604 | 541 | 554 | 516 | 431 |
1.Giá ngày 5 tháng 3.
2.Giá đã bao gồm phí thủ tục, ngày 5 tháng 3 .
3.Giá dao dịch trên thị trường, ngày 5 tháng 3
4.Giá xuất xưởng, ngày 8 tháng 3
5.CFR Châu Âu, ngày 5 tháng 3
6 Sản phẩm của Posco. HRC 4.5mm. CRC 1.0-1.6mm. HDG 1.2mm. Thanh vằn 10mm. Tấm Đúc 20mm. Giá trung bình tuần 1 tháng 3.
7.HRC 1.6mm. CRC 1.0. HDG 1.0(USG#20). Thanh vằn 19-25mm. Tấm Đúc 19mm. Giá trung bình tuần 1 tháng 3.
8. Giá trung bình tuần 1 tháng 3. HRC 3.0mm. CRC 1.0. HDG 0.8. Thanh vằn 18mm. Tấm Đúc ss-41.
9.Giá bình quân ngày 5 tháng 3.
10.Giá phế liệu nhập khẩu CFR
11.Giá chủ đạo Đông Nam Á
12.Thép tấm đúc 3-10mm
13.Ngày 9 tháng 3. HRC 3.0mm. CRC 1.0mm. Tấm đúc 20mm. Thanh vằn 20mm. Dây cán 6.5mm.
Sacom