Thép xây dựng: Giảm giá nhẹ
Ngày 1 tháng 12 vừa qua, giá thép thanh vằn Φ20mm HRB335 có giá bình quân toàn quốc 3,704 RMB/tấn (542 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn) so với ngày trước đó.
Giá thép HRB 33512MM tăng mạnh nhất 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn) tại Hàn Châu. HRB33520MM tại Thái Nguyên giảm mạnh nhất 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).
Thép tấm đúc: Ổn định
Giá thép tấm đúc tại các thành phố lớn ổn định trong ngày hôm qua. Thép dầy 20mm có giá 3,755 RMB/tấn (550 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).
Trong đó, Vũ Hán tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Côn Minh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Trịnh Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Các thành phố khác giữ giá không đổi.
Thép cuộn cán nóng: Ổn định
Giá thép cuộn cán nóng nguyên liệu 3.0mm giá bình quân ổn định ở mức 3,861 RMB/tấn (565 USD/tấn), không thay đổi so với ngày trước đó. Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Hợp Phì tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
4.75mm có giá 3727 RMB/tấn (546 USD/tấn) tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Thượng Hải tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội: Tăng nhẹ
Giá thép cuộn cán nguội 0.5mm có giá 5,178 RMB/tấn (758 USD/tấn), không đổi so với ngày trước. Loại 1.0mm có giá 5,165 RMB/tấn (756 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Thẩm Dương tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Quảng Châu tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép hình: Tăng giảm không ổn định
Giá thép hình 5# đang dao động quanh mức 3,600 RMB/tấn (527 USD/tấn), không đổi so với hôm trước.
Thép hình chữ U 16# tại Urumqi giá giảm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc 3,586 RMB/tấn (525 USD/tấn), giảm 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25# tại Vũ Hán, Thái Nguyên tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Toàn quốc có giá 3,710 RMB/tấn (543 USD/tấn).
Thép mạ: Tăng nhẹ
0.5mm mạ điện có giá 5,261 RMB/tấn (770 USD/tấn), không đổi so với ngày 1 tháng 12.
1.0mm mạ điện có giá 5,037 RMB/tấn (737 USD/tấn). Bắc Kinh tăng mạnh nhất 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
0.476 mạ màu có giá 6,095 RMB/tấn (892 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.88 USD/tấn).
(Sacom)