Thép xây dựng:
Giá thép thanh vằn Φ20mmHRB335 tại các thành phố lớn Trung Quốc ngày hôm qua có giá bình quân 3,693 RMB/tấn (540 USD/tấn), giảm 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).
Bên cạnh đó, giá HRB40020MM tại Nam Kinh giảm giá mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép tấm đúc:
Giá thép tấm đúc 20mm ngày hôm qua khá ổn định, giao dịch quanh mức 3,758 RMB/tấn (550 USD/tấn).
Riêng thị trường Thượng Hải giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), các thành phố khác đều giữ giá.
Thép cuộn cán nóng:
Giá thép HRC 3.0mm giảm 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn), còn 3,860 RMB/tấn (565 USD/tấn). Trong đó Hợp Phì giảm mạnh nhất 90 RMB/tấn (13.2 USD/tấn), không có thị trường nào tăng giá trong ngày hôm qua.
Thép cuộn cán nguội 4.75mm hôm qua giao dịch quanh mức 3,728 RMB/tấn (546 USD/tấn), giảm 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn) so với ngày 8. Hợp phì giảm 90 RMB/tấn (13.2 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội: Tăng nhẹ
Giá thép cuộn cán nguội 0.5mm đang giao dịch quanh mức 5,189 RMB/tấn (760 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn) so với ngày trước.
Trong đó Quảng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). 1.0mm CRC có giá 5,173 RMB/tấn (757 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.44 USD/tấn). Hàn Châu tăng mạnh nhất 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Thép hình: Xu hướng giảm giá chiếm chủ đạo
Giá thép góc 5# trung bình giao dịch quanh mức 3,602 RMB/tấn (527 USD/tấn), không đổi so với ngày trước.
Thép hình chữ U 16# tại Thiên Kinh giảm 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn), giá bình quân 3,600 RMB/tấn (527 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25# tại Trường Sa giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), toàn quốc có giá bình quân 3,714 RMB/tấn (544 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).
Thép mạ: Giá thép mạ có xu hướng giảm nhẹ trong ngày hôm qua.
Thép mạ kẽm 0.5mm có giá 5,234 RMB/tấn (766 USD/tấn). Bắc Kinh, Thiên Kinh có biên độ giảm mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
1.0mm mạ kẽm có giá 5,049 RMB/tấn (739 USD/tấn). Bắc Kinh, Thiên Kinh giảm nhẹ 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
0.476 mạ màu có giá 6,178 RMB/tấn (904 USD/tấn), không đổi so với ngày hôm qua.
(Sacom)