Giá phôi nhập khẩu Á đã tăng kể từ tuần trước, và đơn chào mới có giá thấp nhất là 585-590 USD/tấn cfr.Philippines nhập phôi từ Hàn Quốc với giá 580 USD/tấn cfr, cao hơn 20 USD/tấn so với giá nhập cách đây hai tuần. Thái Lan đã đặt mua 40.000 tấn phôi giao vào tháng 12, trong đó gồm 10.000 tấn phôi từ Biển Đen với giá 575 USD/tấn cfr. Tuần rồi, Việt Nam cũng đã tái xuất khẩu phôi nhập từ Hàn Quốc với giá 580-585 USD/tấn cfr sang các nước Đông Nam Á, tuy nhiên vẫn chưa có nơi nào chào mua vì cao hơn từ 20-25 USD/tấn so với giá nhập khẩu gốc từ Hàn Quốc.
Mỹ đã tiến hành nâng giá phế xuất khẩu sang thị trường các nước. Khả năng giá phế nội địa của Mỹ sẽ tăng nhẹ trong tháng 11 này do các nhà sản xuất bắt đầu gom phế dự trữ cho mùa đông sắp cận kề. Tại thị trường các nước EU, tuy giá phế chưa đổi chiều tăng lên nhưng không còn giảm xuống thêm nữa.Giá phế HMS № 1 qua mức 400 USD/tấn cfr. Gía phế từ container cũng được nâng lên 380-400 USD/tấn cfr. Phế H2 xuất sang Trung Quốc và Hàn Quốc tăng giá lên mức 380-390 USD/tấn mặc dù giá phế tại thị trường nước này vẫn tiếp tục đà giảm.
Quặng 63.5%/63% Fe xuất khẩu sang Trung Quốc đầu tuần này là 162-165 USD/tấn cfr, tăng so với mức 155-157 USD/tấn cfr hồi đầu tuần trước đó. Các nhập khẩu cho rằng giá đang hướng đến mức 170 USD/tấn cfr trong tuần này do các nhà sản xuất thép Trung Quốc tăng cường dự trữ trước mùa đông.
Các chuyên gia phân tích thị trường cho rằng nguyên nhân nâng giá thép Ấn Độ là do thép tại thị trường Trung Quốc đang tăng giá và thêm vào đó là sự suy yếu của đồng USD
Tại Thượng Hải, thép cây HRB335 15-25mm do các nhà máy tuyến hai sản xuất được giới thương nhân chào bán ở mức 4.390-4.440 NDT/tấn (660-667 USD/tấn), đã bao gồm VAT, tăng từ mức 4.280-4.300 NDT/tấn so với thứ Năm tuần trước. Trong khi thép cuộn trơn Q235 6.5mm cũng có mức tăng tương tự kể từ đầu tháng 11 tới nay và hiện đang có giá 4.530-4.550 NDT/tấn.
Các công ty cán thép Việt Nam đang đang chuyển qua dùng phôi sản xuất trong nước thay vì nhập khẩu.Tại Việt Nam, phôi sản xuất trong nước có giá 12,1-12,2 triệu đồng/tấn (590-595 USD/tấn), bao gồm VAT.Giám đốc điều hành của một nhà cán lại ở Việt Nam nói, VND yếu trở lại so với USD là nguyên nhân các nhà sản xuất và cán lại Việt Nam quay trở lại dùng phôi sản xuất trong nước.Vì vậy mà thị trường phôi nhập khẩu tuần qua im hơi lặng tiếng hơn, giá nào thấp thì sẽ được ưa chuộng, một thương nhân chia sẻ.
Các nhà máy đã đưa ra thông báo tăng giá trong tuần này.Thép Miền Nam, Pomnina tăng 200-300 vnd/kg.Hiện nay, giá thép cuộn tròn trơn đang mức giá 15.642-15.961 vnd/kg.Giá thép thanh vằn từ 15.697-16.027 vnd/kg.Mức giá trên đã bao gồm VAT 10% và chiết khấu của nhà máy.
Giá chào thép cuộn cán nóng HRC của Trung Quốc tăng lên nhờ giá thép trong nước tuần qua. Nhu cầu hàng nhập khẩu ở các nước Đông Nam Á vẫn khá trầm lắng và chưa sẵn sàng mua ở giá mà Trung Quốc chào bán.
Trung Quốc đang hướng đến xuất khẩu HRC SS400B 3-12mm tiêu chuẩn thương mại với giá 600-610 USD/tấn fob (620-640 USD/tấn cfr).Giá này gần như chắc chắn không có người mua.Một số đơn hàng chào về Việt Nam và cũng chỉ vài lô HRC SS400B bán với giá 585-590 USD/tấn cfr. Những lô hàng có giá thấp thì đã được mua hết từ trước đó.
Ba tuần trước,Trung Quốc đã bán cho Ấn Độ và Việt Nam tổng cộng 5.000 tấn HRC SS400B với giá 580-585 USD/tấn cfr, nhưng khi giá trong nước tăng, Trung Quốc cũng nâng giá xuất khẩu thì Việt Nam giảm nhập khẩu.
Đài Loan,Hàn Quốc chào HRC cán lái cho các nước Đông Nam Á với giá 620 USD/tấn fob (640-650 USD/tấn cfr), nhưng theo một số thương nhân, có vài nhà máy chào chỉ chào bán ở mức 625 USD/tấn cfr, còn các nhà nhập khẩu đang thương lượng ở mức 610-620 USD/tấn cfr.
Sau một vài ngày chờ đợi tỷ giá usd, giá thép cuộn/tấm cán nóng đã được đưa lên mặt bằng mới.
Trong tuần qua, một số đơn hàng nhỏ lẻ được chốt một cách vội vã do biết được giá lên và tất nhiên đã chốt ở mức giá thấp hơn mức giá hiện tại.
Ở Phía bắc, giá các loại hàng hoá cũng đã được tăng lên cao hơn 300 vnd/kg so với HCM.
V.Lượng hàng cập cảng trong tuần 43
| | |
MIXED ELECTRO GALVANIZED STEEL COIL | | 1,453 |
HOT ROLLED ALLOY STEEL ROUND BAR FOR MECHANICAL STRUCTURAL | 754 | |
ROUND BAR | | 1,033 |
ELECTRICAL SILICON STEEL COIL | | 136 |
ELECTRO GALVANIZED STEEL COIL | | 763 |
HOT ROLLED STEEL COIL | | |
HOT ROLLED STEEL COIL | | |
Secondary | | |
HOT ROLLED STEEL PLATE | | |
| | |
COLD ROLLED STEEL COIL | | |
HOT ROLLED STEEL COIL(2,8-19,8) SS400 | | |
PRIME HOT ROLLED COIL 1.8-2-2.3-2.4-2.8x1250(1219) | | |