Cầu tăng dẫn đến cung thép tấm tăng tương ứng. Trong vòng 2 tuần vừa qua, giá xuất khẩu thép tấm Trung Quốc đã tăng 5-25đôla/tấn, đối với người mua trong nước là 35-50đôla/t.
Giá xuất khẩu hiện nay của HRC Trung Quốc 3mm là 525-550đôla/t FOB (tùy vào điểm đến). Hàng bán tại Đông Nam Á đang có giá 535-550đôla/t FOB Thượng Hải, Tianjin tăng 15-20đôla/t so với 2 tuần trước. HRC 3mm đang được báo giá tại Trung Đông là 525-535đôla/t FOB Zhangjiagang.
Thép tấm 10-30mm SS400 đang có giá xuất khẩu đến Đông Nam Á là 530-550đôla/t FOB, tăng 5-15đôla/t tại các cảng Thượng Hải, Tianjin; giá báo tại Trung Đông là 520đôla/t FOB Zhangjiagang.
Giá CRC 1mm và 0.5mm xuất khẩu tăng 15đôla/t và 15-25đôla/t đạt mức giá theo thứ tự là 660-680đôla/t FOB, và 700-710đôla/t FOB Thượng Hải, Tianjin.
Thép mạ kẽm 120g/sq.m có giá 685-705đôla/t FOB (hàng 1mm) và 715-735đôla/tấn (0.5mm), tăng 25đôla/t kể từ 2 tuần trước. Giá hàng 180g/sq.m sắp tới có giá xuất khẩu là 705-725 đôla/t FOB (1mm) và 735-755đôla/t FOB (0.5mm).
Giá trung bình hàng CRC do các nhà đầu cơ đưa ra tăng 50đôla/t so với cùng kì, giá HRC tăng 35đôla/t, thép tấm tăng 20đôla/t.
10.07.09 24.07.09 HRC, export, fob 510-530 535-550 HRC, ex-warehouse, excl. VAT 455-475 490-510 Plate, export, fob 520-530 530-550 Plate, ex-warehouse, excl. VAT 460-480 480-500 CRC, export, fob 605-625 660-680 CRC, ex-warehouse, excl. VAT 585-605 635-655 HDG, export, fob 640-660 685-705 HDG, ex-warehouse, excl. VAT 595-615 630-650
Thị trường Trung Quốc đang rất thu hút các nhà cung ứng nước ngoài. Đặc biệt HRC và CRC của MMK đang được chào giá 540đôla/t C&F (2-4mm) và 610đôla/t C&F (0.9mm). giá HRC Nhật Bản của công ty JFE chào tại Trung Quốc là 550đôla/t C&F cho đơn hàng tháng Mười.