Giá nhôm tại Thượng Hải ngày 18/12/2019 tăng lên mức cao nhất 3 tháng, do dự kiến thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung “giai đoạn 1” sẽ hoàn tất, thúc đẩy lạc quan về nhu cầu kim loại sử dụng trong lĩnh vực vận chuyển, xây dựng và đóng gói.
Niềm tin của nhà đầu tư toàn cầu đã được cải thiện kể từ khi Mỹ - Trung đạt được thỏa thuận thương mại “giai đoạn 1”, nhằm chấm dứt chiến tranh thương mại kéo dài 17 tháng, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế toàn cầu và nhu cầu đối với hầu hết các kim loại cơ bản bao gồm nhôm.
Giá nhôm kỳ hạn trên sàn Thượng Hải tăng 1% lên 14.115 CNY (2.005,28 USD)/tấn, mức cao chưa từng thấy kể từ ngày 18/9/2019.
Giá nhôm giao sau 3 tháng trên sàn London tăng 0,4% lên 1.771 USD/tấn.
Giá alumina trung bình tại Trung Quốc giảm xuống 2.429 CNY/tấn, thấp nhất kể từ tháng 5/2017, giảm chi phí sản xuất cho các nhà máy luyện nhôm.
Sản lượng chì của Trung Quốc trong tháng 11/2019 đạt mức cao kỷ lục 572.000 tấn, tăng 15,1% so với tháng 11/2018, dấy lên mối lo ngại dư cung và đẩy giá chì tại Thượng Hải xuống 14.740 CNY/tấn, thấp nhất kể từ tháng 4/2018.
Tuy nhiên, thị trường chì toàn cầu trong 10 tháng đầu năm 2019 thiếu hụt 81.000 tấn, so với mức thiếu hụt 53.000 tấn cùng kỳ năm ngoái, Tập đoàn Nghiên cứu Chì và Kẽm Quốc tế (ILZSG) cho biết.
Thị trường kẽm toàn cầu trong tháng 10/2019 dư thừa 7.300 tấn, so với mức thiếu hụt 21.100 tấn trong tháng 9/2019. Tổng cộng trong 10 tháng đầu năm 2019, thị trường kẽm toàn cầu thiếu hụt 152.000 tấn.
Trên sàn London, giá đồng giảm 0,5% xuống 6.168 USD/tấn, nickel tăng 0,5% lên 14.025 USD/tấn, trong khi kẽm tăng 0,4% lên 2.290 USD/tấn. Tại Thượng Hải, giá đồng giảm 0,3% xuống 49.110 CNY/tấn, trong khi nickel giảm 1,2% xuống 110.170 CNY/tấn.
Chứng khoán châu Á lên mức cao nhất 18 tháng, tăng 5 phiên liên tiếp, trong khi đồng bảng Anh giảm do lo ngại mới về Brexit.
Giá các kim loại cơ bản ngày 18/12/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá | % thay đổi |
Đồng | USD/lb | 2,8091 | -0,15 % |
Chì | USD/tấn | 1.868,00 | 0,00% |
Nickel | USD/tấn | 14.157,50 | 0,00% |
Nhôm | USD/tấn | 1.764,00 | -0,79% |
Thiếc | USD/tấn | 17.175,00 | -0,29% |
Kẽm | USD/tấn | 2.291,00 | 1,69% |
Nguồn tin: Vinanet