Giá đồng tại Thượng Hải ngày 3/6/2019 giảm xuống mức thấp nhất 2 năm, do số liệu nhà máy của Trung Quốc suy yếu và Mỹ đe dọa thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ Mexico, dấy lên mối lo ngại về tăng trưởng toàn cầu và nhu cầu kim loại suy yếu.
Giá đồng kỳ hạn trên sàn Thượng Hải giảm 0,6% xuống 46.060 CNY (6.678,17 USD)/tấn, thấp nhất kể từ tháng 6/2017, trong phiên có lúc giảm 0,4%.
Giá đồng kỳ hạn trên sàn London tăng 0,1% sau khi giảm mạnh nhất 1 tháng kể từ tháng 11/2015 trong tháng trước đó,
Hoạt động nhà máy tại Trung Quốc, nước tiêu thụ kim loại lớn nhất thế giới trong tháng 5/2019 giảm mạnh hơn so với dự kiến. Trong khi đó, Tổng thống Mỹ Donald Trump đe dọa thuế quan đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu từ Mexico, gia tăng lo ngại suy thoái toàn cầu.
Công ty khai thác thuộc sở hữu nhà nước Chile – Codelco – công ty sản xuất đồng lớn nhất thế giới cho biết, đã tạm dừng 1 phần công việc tại mỏ khai thác đồng lớn nhất El Teniente sau vụ tai nạn.
Giá đồng tinh chế giao ngay giảm xuống mức thấp nhất trong 6,5 năm và chịu áp lực khi Trung Quốc được coi là nhà sản xuất kim loại chế biến.
Các công ty khai thác mỏ Zimbabwe có thể thanh toán tiền điện bằng ngoại tệ để đảm bảo nguồn cung, một ngày sau khi ông cho biết rằng có thể cắt điện mạnh hơn do mực nước đập thấp.
Trung Quốc đe dọa sẽ tiết lộ danh sách các công ty, tập đoàn và cá nhân nước ngoài không đáng tin cậy gây tổn hại đến lợi ích của các công ty Trung Quốc.
Giá nhôm trên sàn London tăng 0,2%, nickel giảm 0,4%, kẽm tăng 0,2% và chì tăng 0,3%. Tại Thượng Hải, giá nickel giảm 1,2%, kẽm giảm 0,8% và chì giảm 0,1%.
Thị trường chứng khoán Mỹ, châu Á và giá dầu giảm xuống mức thấp nhất nhiều tháng do lo ngại căng thẳng Mỹ - Trung gia tăng và thuế quan mới của Washington đe dọa Mexico có thể gây suy thoái kinh tế toàn cầu.
Giá các kim loại cơ bản ngày 3/6/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá | % thay đổi |
Đồng | USD/lb | 2,8160 | 0,29 % |
Chì | USD/tấn | 2.066,00 | 1,59% |
Nickel | USD/tấn | 12.320,00 | 1,65% |
Nhôm | USD/tấn | 1.859,00 | 0,49% |
Thiếc | USD/tấn | 21.200,00 | 1,44% |
Kẽm | USD/tấn | 2.653,00 | 2,39% |
Nguồn tin: Vinanet