Giá nickel tại Thượng Hải ngày 30/8/2019 đạt mức cao kỷ lục do sự cố tràn chất thải tại nhà máy nickel Papua New Guinea, dấy lên mối lo ngại thiếu hụt nguồn cung.
Giá nickel kỳ hạn trên sàn Thượng Hải tăng 2,6% lên 130.100 CNY (18.342,54 USD)/tấn, trong khi giá nickel tại London tăng 0,2% sau khi đạt mức cao nhất 3 tuần trong phiên trước đó.
Nhà máy chế biến nickel pin của Metallurgical Corp of China đang phải đối mặt với yêu cầu bồi thường và có thể đóng cửa sau sự cố tràn chất thải tại Papua New Guinea. Hoạt động Ramu sản xuất khoảng 35.000 tấn nickel tương đương 23% trong tổng số kim loại tại kho dự trữ London.
Giá nickel giao sau 3 tháng trên sàn London tăng lên mức cao nhất 10 năm (99 USD/tấn), dấu hiệu nguồn cung thắt chặt.
Dự trữ nickel tại London trong tháng 8/2019 tăng nhẹ, song dao động xuống mức thấp nhất 6 năm, trong khi dự trữ nickel tại Thượng Hải tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 6/2018 trong tuần trước đó.
Hoạt động nhà máy tại Trung Quốc dự kiến sẽ giảm tháng thứ 4 liên tiếp trong tháng 8/2019, khi Mỹ tăng áp lực thương mại và nhu cầu nội địa duy trì chậm chạp.
Mỹ và Trung Quốc đã đưa ra các dấu hiệu sẽ tiếp tục các cuộc đàm phán thương mại, khi 2 siêu cường quốc kinh tế thảo luận vòng đàm phán tiếp theo vào tháng 9/2019.
Jiangxi Copper Co 600362.SS Trung Quốc sản xuất 749.300 tấn catot đồng tinh chế trong 6 tháng đầu năm 2019, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm ngoái và 102.000 tấn đồng cô đặc, tăng 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá đồng tại London giảm 0,2%, nhôm tăng 0,2%, chì giảm 0,2% trong khi tại Thượng Hải, giá đồng tăng 0,3%, chì giảm 0,1% và thiếc tăng 0,1%.
Giá kẽm tại cả 2 sàn London và Thượng Hải có tháng giảm thứ 5 liên tiếp, do cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài gây áp lực đối với triển vọng nhu cầu.
Chứng khoán châu Á tăng do Trung Quốc kỳ vọng thương mại với Mỹ, song lo ngại kéo dài về tăng trưởng toàn cầu suy giảm thậm chí suy thoái đã hạn chế đà tăng.
Giá các kim loại cơ bản ngày 30/8/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá | % thay đổi |
Đồng | USD/lb | 2,5602 | 0,12 % |
Chì | USD/tấn | 2.064,00 | 0,00% |
Nickel | USD/tấn | 16.182,00 | 0,00% |
Nhôm | USD/tấn | 1.746,00 | -0,85% |
Thiếc | USD/tấn | 15.795,00 | 0,29% |
Kẽm | USD/tấn | 2.269,00 | 0,53% |
Nguồn tin: Vinanet