Giá đồng ngày 8/7/2019 giảm do dự trữ tăng, trong bối cảnh đồng USD vững sau số liệu việc làm của Mỹ tăng mạnh, làm giảm bớt kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất.
Tăng trưởng việc làm Mỹ hồi phục mạnh trong tháng 6/2019, với bảng lương phi nông nghiệp tăng 224.000 việc làm trong tháng 6/2019 và tăng mạnh so với ước tính 160.000 việc làm của các nhà kinh tế, khi việc làm của chính phủ tăng mạnh nhất trong 10 tháng và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất tăng mạnh.
Số liệu việc làm tăng mạnh đã hỗ trợ đồng USD tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 19/6/2019. Đồng USD tăng mạnh khiến các kim loại mua bằng đồng bạc xanh đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Dự trữ đồng tại London đạt mức cao nhất gần 13 tháng lên 302.975 tấn.
Giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn London giảm 0,2% xuống 5.892 USD/tấn, trong khi giá đồng kỳ hạn tại Thượng Hải không thay đổi ở mức 46.420 CNY (6.736,52 USD)/tấn.
Giá kẽm trên sàn Thượng Hải chạm mức thấp nhất 6 tháng (19.265 CNY/tấn), theo xu hướng giá kẽm trên sàn London suy giảm trong phiên trước đó do lo ngại nguồn cung tăng. Giá kẽm tại London tăng 0,3% sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 3/1/2019 trong ngày thứ sáu (5/7/2019).
Tsingshan và các công ty khác đầu tư vào một nhà máy hóa chất pin xe điện tại Indonesia sẽ phải trả nhiều hơn đáng kể so với mức hơn 700 triệu USD ước tính năm ngoái.
Xuất khẩu thiếc tinh chế của Indonesia tăng 36% lên 7.620,9 tấn trong tháng 6/2019.
Giá thiếc trên sàn Thượng Hải tăng 1,9%, trong khi nickel tăng 1,5^ và nhôm giảm 0,2%. Giá nhôm trên sàn London tăng 0,1%, nickel tăng 0,2% và thiếc tăng 0,8%.
Chứng khoán châu Á giảm do các nhà đầu tư đặt cược vào chính sách nới lỏng hơn tại Mỹ, trong khi đồng lira Thổ Nhĩ Kỳ chạm mức thấp nhất gần 2 tuần sau khi tổng thống nước này bãi nhiệm thống đốc ngân hàng trung ương vào cuối tuần qua.
Giá các kim loại cơ bản ngày 8/7/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá | % thay đổi |
Đồng | USD/lb | 2,6581 | -0,02 % |
Chì | USD/tấn | 1.856,00 | -0,44% |
Nickel | USD/tấn | 12.418,00 | 1,21% |
Nhôm | USD/tấn | 1.803,00 | -0,22% |
Thiếc | USD/tấn | 18.350,00 | 0,00% |
Kẽm | USD/tấn | 2.407,00 | -0,74% |
Nguồn tin: Vinanet