Trong phiên giao dịch ngày 11/4/2024, giá quặng sắt kỳ hạn tăng do các nhà đầu tư đánh giá lại triển vọng có thêm kích thích từ quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc trong quý hai để củng cố nền kinh tế sau dữ liệu mềm mới nhất.
Hợp đồng quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên của Trung Quốc đã kết thúc giao dịch buổi sáng cao hơn 0,55% lên mức 820 CNY(tương đương 113,33 USD)/tấn.
Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore không đổi ở mức 106,7 USD/tấn.
Dữ liệu từ Cục Thống kê Quốc gia cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc tăng 0,1% trong tháng 3 so với một năm trước đó, nhưng giảm 1,0% so với tháng trước.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) đã giảm 2,8% trong tháng 3 so với một năm trước đó, mở rộng mức trượt 2,7% so với tháng trước.
Các nhà phân tích tại Hongyuan Futures cho biết, việc hỗ trợ giá của nguyên liệu sản xuất thép chính là kỳ vọng về mức tiêu thụ được cải thiện trong bối cảnh sản lượng kim loại nóng tăng và khả năng cạnh tranh về chi phí so với thép phế liệu kéo dài.
Theo các nhà phân tích tại Citic Futures, một số nhà sản xuất thép đã đẩy nhanh tốc độ tăng cường sản xuất trong bối cảnh nhu cầu hạ nguồn và tỷ suất lợi nhuận thép được cải thiện.
Giá các nguyên liệu sản xuất thép khác trên DCE đều tăng điểm, với giá than cốc và than luyện cốc lần lượt tăng 1,06% và 2,66%.
Giá thép trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải tăng cao.
Giá thép cây tăng 0,33%, giá thép thanh tăng 0,29%, giá thép không gỉ tăng 0,25% và giá thép cuộn ít biến động.
Cheng Peng, nhà phân tích tại Sinosteel Futures có trụ sở tại Bắc Kinh cho biết, việc tăng giá gần đây trên thị trường liên quan nhiều hơn đến các yếu tố kinh tế vĩ mô và sự phục hồi được thúc đẩy bởi tâm lý.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 11/4/2024
Mặt hàng | Hôm nay | So với hôm qua | So với 1 tuần trước | So với 1 tháng trước | So với 1 năm trước |
Thép CNY/Tấn | 3350,00 | -0,24% | 0,57% | -6,19% | -15,43% |
Quặng sắt USD/Tấn | 109,00 | 3,32% | 4,81% | -1,36% | -9,17% |
Thép cuộn USD/Tấn | 825,00 | -0,60% | -8,54% | -3,85% | -24,66% |
Đồng USD/Lbs | 4,2802 | 0,08% | 1,47% | 8,90% | 4,89% |
Chì USD/Tấn | 2121,97 | 0,43% | 6,82% | 0,31% | 0,87% |
Nhôm USD/Tấn | 2468,00 | -0,16% | 0,84% | 8,83% | 6,02% |
Thiếc USD/Tấn | 31159 | 4,39% | 11,69% | 12,76% | 31,29% |
Kẽm USD/Tấn | 2747,00 | -0,15% | 3,76% | 7,18% | -1,44% |
Nickel USD/Tấn | 18043 | 2,09% | 7,11% | -0,64% | -20,36% |
Nguồn tin: Vinanet