Sau khi suy giảm trong tháng 4/2018, thì nay sang tháng 5 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm từ sắt thép đã tăng trở lại 5,6% đạt 251,9 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 5 tháng đầu năm 2018 lên 1,1 tỷ USD, tăng 39,9% so với cùng kỳ năm 2017, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép 5T/2018
Thị trường | T5/2018 (USD) | +/- so với tháng 4/2018 (%) | 5T/2018 (USD) | +/- so với cùng kỳ 2017 (%) |
Mỹ | 39.620.521 | 25,4 | 181.425.078 | 27,2 |
Nhật Bản | 34.166.022 | 5,45 | 161.876.688 | 31,03 |
Thái Lan | 26.854.760 | 13,47 | 127.499.070 | 115,63 |
Ấn Độ | 16.630.200 | -1,21 | 73.154.575 | 272,17 |
Hàn Quốc | 21.911.688 | 52,19 | 70.976.127 | 58,88 |
Myanmar | 6.273.951 | -35,91 | 47.147.713 | 138,97 |
Australia | 5.296.490 | -31,71 | 44.140.217 | 79,98 |
Đức | 8.704.325 | -14,61 | 43.266.051 | 26,3 |
Bỉ | 8.472.981 | -16,18 | 39.150.414 | 16,58 |
Campuchia | 7.886.704 | 16,52 | 36.720.594 | 45,07 |
Hà Lan | 8.091.347 | -0,47 | 35.442.148 | 35,25 |
Indonesia | 3.827.479 | -51,69 | 26.391.253 | 22,94 |
Trung Quốc | 5.093.165 | -36,4 | 25.436.812 | 18,96 |
Canada | 4.138.042 | 16,31 | 21.413.059 | 31,72 |
Ba Lan | 4.349.752 | -4,26 | 20.819.642 | 28,66 |
Đài Loan | 4.991.024 | 39,92 | 19.559.905 | 26,98 |
Anh | 4.820.957 | 31,99 | 19.307.461 | 34,43 |
Lào | 3.371.227 | 1,79 | 15.435.176 | 13,72 |
Italy | 3.141.488 | -11,47 | 13.089.342 | 1,69 |
Thụy Điển | 1.149.368 | -4,61 | 12.839.476 | 95,57 |
Pháp | 1.457.606 | -23,76 | 9.962.817 | 114,44 |
Brazil | 2.596.548 | 135,03 | 9.891.470 | 2,74 |
Tây Ban Nha | 2.053.580 | -13,03 | 9.177.321 | 113,05 |
Malaysia | 1.546.274 | 170,06 | 6.801.979 | -52,7 |
Philippines | 924.021 | -6,36 | 6.540.541 | 42,61 |
Singapore | 1.353.844 | -20,81 | 6.412.648 | -40,12 |
Saudi Arabia |
| -100 | 6.011.329 | 13,3 |
Đan Mạch | 704.901 | 30,42 | 4.324.308 | 18,96 |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 711.899 | -11,59 | 3.850.648 | -19,93 |
Thụy Sỹ | 551.089 | -24,43 | 3.093.130 | 0,42 |
Nam Phi | 560.625 | 31,68 | 2.066.220 | 16,25 |
UAE | 444.212 | 41,23 | 1.532.472 | 5,27 |
Hy Lạp | 578.901 | 570,33 | 1.324.282 | 8,3 |
Na Uy | 27.076 | -2 | 260.861 | -97,13 |
Nguồn tin: Vinanet