Sắt thép là nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Italia trong 2 tháng đầu năm 2018 tăng đột biến, gấp hơn 13 lần về lượng và 6 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kết thúc 2 tháng đầu năm 2018 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Italia chỉ với 313,8 triệu USD, giảm 46,11% so với cùng kỳ năm 2017. Tính riêng tháng 2/2018, kim ngạch giảm 30,91% so với tháng 1/2018 xuống còn 128,2 triệu USD.
Tên nhóm/mặt hàng | 2 tháng năm 2018 | So sánh cùng kỳ 2017 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) | |
Tổng |
| 313.876.633 |
| -46,11 |
Cà phê | 24.852 | 46.920.634 | -4,76 | -18,18 |
Giày dép các loại |
| 45.509.641 |
| 12,81 |
Hàng dệt, may |
| 31.781.526 |
| 6,92 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 29.977.399 |
| -9,61 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
| 29.088.449 |
| 38,12 |
Hàng thủy sản |
| 17.155.553 |
| 14,13 |
Sắt thép các loại | 17.118 | 13.094.084 | 1263,98 | 507,15 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 12.418.037 |
| -71,73 |
Hạt điều | 1.272 | 12.096.381 | 173,55 | 260,7 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
| 8.972.818 |
| 27,85 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
| 5.800.050 |
| 13,39 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 5.722.414 |
| -18,41 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 5.463.362 |
| 85,38 |
Cao su | 3.237 | 4.651.830 | 27,69 | -10,17 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 3.663.550 |
| -33,72 |
Hóa chất |
| 3.560.615 |
| -14,85 |
Sản phẩm từ cao su |
| 2.217.076 |
| -5,8 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
| 1.902.627 |
| -13,55 |
Sản phẩm gốm, sứ |
| 1.739.835 |
| 18,95 |
Xơ, sợi dệt các loại | 302 | 1.526.382 | 84,15 | -2,46 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 863.957 |
| -3,33 |
Hạt tiêu | 160 | 718.541 | 1,91 | -39,52 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 610.307 |
| -99,77 |
Hàng rau quả |
| 500.009 |
| 80,74 |