Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu sắt thép của Việt Nam ra nước ngoài tăng rất mạnh 38,3% về lượng và tăng 54,8% về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2017, đạt 2,81 triệu tấn, tương đương 2,11 tỷ USD.
Xuất khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm 2018
Thị trường | 6T/2018 | +/- so sánh với cùng kỳ (%) | ||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 2.814.233 | 2.105.090.010 | 38,28 | 54,81 |
Campuchia | 595.760 | 383.760.868 | 50,03 | 78,36 |
Mỹ | 439.087 | 375.627.370 | 75,19 | 83,53 |
Malaysia | 335.337 | 228.004.522 | 88,02 | 106,29 |
Indonesia | 333.975 | 263.305.516 | 25,8 | 35,85 |
Bỉ | 155.717 | 118.898.462 | 241,08 | 213,98 |
Thái Lan | 141.310 | 101.732.962 | 46,55 | 42,74 |
Hàn Quốc | 132.004 | 84.440.948 | 10,54 | 21,72 |
Đài Loan (TQ) | 88.576 | 49.505.093 | 8,12 | -5,83 |
Philippines | 82.979 | 48.970.505 | -46,15 | -28,96 |
Lào | 71.202 | 52.750.708 | 26,79 | 38,68 |
Ấn Độ | 53.890 | 48.015.429 | 0,87 | 11,77 |
Anh | 50.615 | 40.270.487 | 116,99 | 138,25 |
Italia | 48.542 | 48.483.017 | 423,31 | 376,22 |
Nhật Bản | 42.148 | 33.080.821 | 685,46 | 350,78 |
Tây Ban Nha | 33.391 | 25.593.185 | -25,04 | -4,73 |
Myanmar | 26.813 | 18.577.386 | 71,35 | 89,14 |
Australia | 26.345 | 20.415.512 | -44,27 | -31,14 |
Pakistan | 14.852 | 8.850.139 | -54,65 | -43,78 |
Singapore | 11.029 | 10.847.475 | -35,07 | -0,94 |
U.A.E | 6.957 | 10.293.627 | -13,81 | 78,8 |
Bangladesh | 5.850 | 3.743.630 | 235,24 | 161,28 |
Nga | 5.328 | 5.578.148 | 110,43 | 123,76 |
Trung Quốc | 4.016 | 5.890.177 | -25,35 | -23,54 |
Ai Cập | 2.717 | 1.885.217 |
|
|
Brazil | 1.978 | 1.866.748 | 36,79 | 22,75 |
Saudi Arabia | 1.962 | 1.371.736 | -64,25 | -61,25 |
Đức | 1.208 | 2.795.730 | -25,06 | 13,61 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 935 | 1.529.690 | 99,79 | 195,94 |
Hồng Kông (TQ) | 138 | 406.270 | 91,67 | 131,34 |
Ukraine | 105 | 153.618 | 356,52 | 602,41 |
Thụy Sỹ | 22 | 45.418 | -99,47 | -97,42 |
Nguồn tin: Vinanet