Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xuất khẩu sắt thép các loại tháng 1/2012 giảm 30,98% về lượng

Dẫn nguồn số liệu từ TCHQ Việt Nam, trong tháng đầu năm 2012, xuất khẩu sắt thép các loại giảm so với tháng 12/2011, giảm 22,8% về lượng và 26,1% về trị giá với 115,5 nghìn tấn, đạt kim ngạch 95,5 triệu USD. So sánh với cùng kỳ năm trước, thì tháng đầu năm này xuất khẩu mặt hàng sắt thép các loại đều giảm cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 38,2% và 35,7%.

 

Tuy đứng đầu về lượng xuất khẩu sắt thép trong tháng 30,7 nghìn tấn, trị giá 23,1 triệu USD, nhưng so sánh với cùng kỳ năm trước thì xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Cămpuchia lại giảm cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 9,1% và giảm 6,45%.

 

Đứng thứ về lượng, sau thị trường Cămpuchia là Indonesia với 26,9 nghìn tấn, trị giá 24,5 triệu USD tăng 29,81% về lượng và tăng 29,36% về trị giá so với tháng 1/2011.

 

Đứng thứ ba là thị trường Thái Lan với 16,4 nghìn tấn, trị giá 13,2 triệu USD, tăng 197,02% về lượng và tăng 166,26% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Đáng chú ý, tuy lượng xuất chỉ đạt 11,8 nghìn tấn, trị giá 7,2 triệu USD, nhưng thị trường Philippin lại có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 973,57% về lượng và tăng 467,72% về trị giá so với tháng 1/2011.

 

Một điểm đáng chú ý nữa về thị trường xuất khẩu sắt thép trong tháng đầu năm nay là sự thiếu vắng của hai thị trường Anh và Thụy Sỹ.

 

Thống kê thị trường xuất khẩu sắt thép các loại tháng 1/2012

 

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

 

Thị trường

 

KNXK T1/2012

KNXK T1/2011

%SS

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng KN

115.528

95.541.929

167.394

136.479.277

-30,98

-30,00

Cămpuchia

30.714

23.164.625

33.787

24.760.752

-9,10

-6,45

Indonesia

26.948

24.510.889

20.759

18.947.588

29,81

29,36

TháiLan

16.470

13.290.253

5.545

4.991.411

197,02

166,26

Malaixia

12.195

10.409.506

7.355

7.375.480

65,81

41,14

Philipin

11.820

7.212.181

1.101

1.270.373

973,57

467,72

Lào

5.009

4.621.313

3.378

2.567.988

48,28

79,96

An Độ

2.789

2.264.296

21.643

15.968.592

-87,11

-85,82

Đài Loan

2.644

1.996.584

7.281

5.344.777

-63,69

-62,64

Hàn Quốc

1.548

1.648.333

2.816

3.162.186

-45,03

-47,87

Xingapo

283

377.979

11.343

8.812.311

-97,51

-95,71

Tiểu vương quốc Arập thống nhất

263

294.935

1.055

1.243.537

-75,07

-76,28

Oxtrâylia

261

301.850

223

251.365

17,04

20,08

Nhật Bản

161

253.522

164

611.914

-1,83

-58,57

Trung Quốc

154

288.329

30.233

21.432.590

-99,49

-98,65

Italia

136

322.095

99

330.074

37,37

-2,42

Thổ Nhĩ Kỳ

123

228.500

1.360

3.097.066

-90,96

-92,62

HoaKỳ

71

159.402

89

145.813

-20,22

9,32

Hong Kong

29

50.872

4.840

3.318.806

-99,40

-98,47

Ai Cập

14

45.936

112

376.484

-87,50

-87,80

Anh

 

 

3.149

2.079.197

*

*

Thuỵ Sỹ

 

 

22

28.233

*

*

 

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM