Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép của cả nước trong năm 2020 đạt 9,86 triệu tấn, trị giá gần 5,26 tỷ USD, giá trung bình 533,4 USD/tấn, tăng mạnh 47,9% về lượng, tăng 25% về kim ngạch nhưng giảm 15,5% về giá so với năm 2019.
Xuất khẩu sắt thép sang thị trường Malaysia giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với năm trước, với mức giảm tương ứng 15,5%, 19,8% và 5%, đạt 629.419 tấn, tương đương 367,97 triệu USD.
Xuất khẩu sắt thép năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
Thị trường | Năm 2020 | So với năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 9.857.845 | 5.258.389.859 | 47,94 | 25,06 | 100 | 100 |
Trung Quốc đại lục | 3.537.585 | 1.482.497.669 | 717,67 | 669,56 | 35,89 | 28,19 |
Campuchia | 1.563.602 | 839.686.559 | -8,01 | -14,88 | 15,86 | 15,97 |
Thái Lan | 675.482 | 390.507.807 | 82,26 | 72,71 | 6,85 | 7,43 |
Malaysia | 629.419 | 367.970.581 | -15,54 | -19,76 | 6,38 | 7 |
Indonesia | 551.427 | 338.304.503 | -36,89 | -41,07 | 5,59 | 6,43 |
Philippines | 556.803 | 245.236.459 | 95,15 | 81,23 | 5,65 | 4,66 |
Mỹ | 191.334 | 173.262.925 | -49,96 | -44,51 | 1,94 | 3,29 |
Hàn Quốc | 282.723 | 160.913.256 | 25,12 | 5,93 | 2,87 | 3,06 |
Đài Loan (TQ) | 293.613 | 154.188.752 | 42,65 | 32,69 | 2,98 | 2,93 |
Ấn Độ | 99.483 | 90.533.370 | 34,17 | 44,43 | 1,01 | 1,72 |
Bỉ | 108.393 | 79.644.409 | -27,2 | -19,42 | 1,1 | 1,51 |
Italia | 99.228 | 77.612.618 | 17,33 | 28,17 | 1,01 | 1,48 |
Nhật Bản | 123.232 | 75.253.238 | -40,23 | -35,7 | 1,25 | 1,43 |
Lào | 110.243 | 71.952.245 | -10,6 | -16,5 | 1,12 | 1,37 |
Tây Ban Nha | 46.861 | 38.431.951 | -28,82 | -26,34 | 0,48 | 0,73 |
Anh | 51.851 | 35.885.141 | 61,87 | 46,98 | 0,53 | 0,68 |
Pakistan | 71.973 | 35.626.602 | 30,92 | 26,53 | 0,73 | 0,68 |
Australia | 40.169 | 29.603.435 | 4,25 | 0,42 | 0,41 | 0,56 |
Brazil | 39.559 | 27.005.053 | 210,61 | 158,86 | 0,4 | 0,51 |
Myanmar | 38.573 | 25.130.092 | 20,91 | 9,67 | 0,39 | 0,48 |
Singapore | 44.325 | 24.138.133 | 18,39 | 11,59 | 0,45 | 0,46 |
U.A.E | 9.594 | 7.566.693 | 35,3 | 39,93 | 0,1 | 0,14 |
Nga | 6.945 | 6.687.945 | 21,59 | 15,61 | 0,07 | 0,13 |
Đức | 3.040 | 3.971.854 | 141,46 | 96,8 | 0,03 | 0,08 |
Kuwait | 4.631 | 3.614.538 | 259,83 | 277,4 | 0,05 | 0,07 |
Bangladesh | 4.074 | 2.446.203 | 43,6 | 40,88 | 0,04 | 0,05 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.158 | 1.766.328 | -37,34 | -27,94 | 0,01 | 0,03 |
Achentina | 936 | 1.293.693 | 18,48 | -8,09 | 0,01 | 0,02 |
Hồng Kông (TQ) | 226 | 514.792 | 2,73 | -29,27 | 0 | 0,01 |
Saudi Arabia | 603 | 488.509 | -91,36 | -90,16 | 0,01 | 0,01 |
Ai Cập | 94 | 88.713 | -93,77 | -91,44 | 0 | 0 |
Nguồn tin: Vinanet