Xuất khẩu sắt thép của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2017 tăng mạnh ở thị trường Thụy Sỹ, tuy lượng xuất sang thị trường này chỉ đạt 4,1 nghìn tấn, trị giá 1,8 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng gấp hơn 400 lần về lượng và gấp hơn 40 lần về trị giá.
Thị trường | 11 tháng 2017 | So sánh cùng kỳ năm 2016 | ||
Tấn | USD | Lượng (%) | Trị giá (%) | |
Tổng | 4.244.714 | 2.820.109.969 | 37,59 | 56,82 |
Campuchia | 809.734 | 456.948.189 | 53,73 | 86,34 |
Indonesia | 545.878 | 397.977.590 | 27,88 | 56,46 |
Mỹ | 470.948 | 379.093.944 | -38,57 | -17,59 |
Philippines | 414.185 | 193.759.772 | 2.639,32 | 1.811,32 |
Malaysia | 353.628 | 216.301.248 | 112,15 | 144,06 |
Hàn Quốc | 255.208 | 147.655.484 | 24,78 | 41,99 |
Thái Lan | 207.622 | 144.983.311 | 47,97 | 53,92 |
Bỉ | 172.464 | 127.397.758 | 1.743,35 | 706,13 |
Ấn Độ | 154.120 | 122.075.536 | 1.804,36 | 1.521,99 |
Đài Loan | 101.090 | 64.903.053 | 254,90 | 254,64 |
Lào | 98.932 | 67.508.452 | -18,87 | 1,40 |
Anh | 96.639 | 66.682.306 | 5.847,02 | 2.075,82 |
Australia | 80.455 | 52.100.297 | 74,52 | 102,63 |
Tây Ban Nha | 78.861 | 47.336.167 | 8.691,64 | 3.472,30 |
Pakistan | 43.441 | 21.259.683 | -47,55 | -36,06 |
Italy | 30.828 | 33.879.574 | 264,27 | 143,36 |
Singapore | 30.232 | 20.445.409 | 101,00 | 105,56 |
Myanmar | 28.227 | 17.898.914 | 21,50 | 42,24 |
Nhật Bản | 23.778 | 22.163.688 | 546,49 | 324,54 |
UAE | 10.446 | 8.791.183 | -53,83 | -49,79 |
Saudi Arabia | 8.979 | 5.996.290 | -13,28 | 5,93 |
Trung Quốc | 8.711 | 10.791.158 | 144,83 | 137,27 |
Brazil | 4.989 | 4.698.718 | 1.638,33 | 678,98 |
Nga | 4.646 | 4.600.405 | -41,63 | -30,69 |
Thụy Sỹ | 4.186 | 1.842.139 | 46.411,11 | 4.205,37 |
Bangladesh | 2.450 | 1.890.803 | -81,41 | -75,55 |
Đức | 2.413 | 3.804.449 | 99,09 | 158,17 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 862 | 1.078.195 | -65,19 | -43,55 |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 407 | 543.351 | -35,70 | -50,05 |
Ai Cập | 107 | 171.242 | -71,00 | -8,54 |
Ukraine | 69 | 64.511 | 6,15 | -43,68 |