Sắt thép xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng đột biến gấp 113 lần về lượng và tăng gấp 48,7 lần về kim ngạch so với tháng 1/2019.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép các loại ra thị trường nước ngoài trong tháng đầu tiên của năm 2020 đạt 483.161 tấn, thu về 266,08 triệu USD, giảm trên 26% cả về lượng và kim ngạch so với tháng cuối cùng của năm 2019, đồng thời cũng giảm 37,3% về lượng và giảm 45% về kim ngạch so với tháng 1/2019.
Giá xuất khẩu tăng nhẹ 1,1% so với tháng 12/2019 nhưng vẫn giảm 12,2% so với tháng 1/2019, đạt trung bình 550,7 USD/tấn.
Campuchia là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam, chiếm 22% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 105.534 tấn, tương đương 57,68 triệu USD, giảm 22,7% về lượng và giảm 20,9% về kim ngạch so với tháng cuối năm 2019 và cũng giảm mức tương ứng 34,4% và 39,4% so với tháng đầu năm 2019.
Sắt thép xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc - thị trường lớn thứ 2 cũng giảm 16% cả về lượng và kim ngạch so với tháng cuối năm 2019 nhưng so với tháng 1/2019 thì tăng đột biến gấp 113 lần về lượng và tăng gấp 48,7 lần về kim ngạch, đạt 113.757 tấn, tương đương 47,03 triệu USD, chiếm 23,5% trong tổng lượng và chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Tiếp sau đó là thị trường Malaysia cũng giảm mạnh 21% về lượng và kim ngạch so với tháng cuối năm 2019 và giảm tương ứng 3,5% và 15,5% so với tháng 1/2019, đạt 54.285 tấn, tương đương 29,69 triệu USD, chiếm trên 11% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Trong tháng đầu tiên của năm 2020, chỉ có 3 thị trường xuất khẩu sắt thép tăng cả về lượng và kim ngạch so với cùng tháng năm trước, còn lại các thị trường khác đều sụt giảm; trong đó, ngoài thị trường Trung Quốc còn có 2 thị trường xuất khẩu tăng đó là: Singapore tăng tăng 18,7 lần về lượng và tăng gấp 12,3 lần về kim ngạch, đạt 29.626 tấn, tương đương 12,99 triệu USD; Bangladesh tăng 103,2% về lượng và tăng 90,6% về kim ngạch, đạt 439 tấn, tương đương 0,26 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sang Italia, Mỹ, Philippines, Bỉ sụt giảm rất mạnh 77 - 98% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 1/2019.
Xuất khẩu sắt thép tháng 1/2020
(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)
Thị trường | Tháng 1/2020 | So với tháng 1/2019 (%) | Tỷ trọng trị giá (%) | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
Tổng cộng | 483.161 | 266.079.712 | -37,34 | -45 | 100 |
Campuchia | 105.534 | 57.675.303 | -34,36 | -39,38 | 21,68 |
Trung Quốc đại lục | 113.757 | 47.034.372 | 11.219,10 | 4.765,16 | 17,68 |
Malaysia | 54.285 | 29.690.962 | -3,51 | -15,54 | 11,16 |
Indonesia | 38.939 | 25.116.056 | -57,54 | -59,02 | 9,44 |
Thái Lan | 43.928 | 24.000.361 | -35,84 | -32,62 | 9,02 |
Singapore | 29.626 | 12.987.299 | 1.767,97 | 1.134,74 | 4,88 |
Hàn Quốc | 22.999 | 10.336.738 | -30,79 | -50,47 | 3,88 |
Mỹ | 7.942 | 8.674.740 | -90,48 | -86,56 | 3,26 |
Philippines | 10.959 | 5.065.322 | -78,81 | -79,15 | 1,9 |
Bỉ | 4.372 | 4.593.291 | -85,21 | -77,07 | 1,73 |
Nhật Bản | 7.074 | 4.564.465 | -73,62 | -68,67 | 1,72 |
Ấn Độ | 2.575 | 2.672.565 | -83,77 | -69,07 | 1 |
Lào | 3.835 | 2.672.517 | -64,69 | -63,66 | 1 |
Đài Loan (TQ) | 4.038 | 2.640.868 | -57,53 | -57,06 | 0,99 |
Australia | 3.442 | 2.517.332 | -14,59 | -21,3 | 0,95 |
Italia | 1.054 | 2.496.910 | -98,26 | -91,64 | 0,94 |
Myanmar | 2.532 | 1.680.531 | -60,21 | -63,24 | 0,63 |
Pakistan | 1.531 | 843.590 | -20,43 | -14,56 | 0,32 |
U.A.E | 645 | 407.930 | -63,93 | -63,5 | 0,15 |
Nga | 272 | 325.749 | -80,8 | -74,48 | 0,12 |
Kuwait | 402 | 277.094 |
|
| 0,1 |
Bangladesh | 439 | 260.378 | 103,24 | 90,64 | 0,1 |
Achentina | 176 | 247.428 |
|
| 0,09 |
Anh | 46 | 142.987 | -42,5 | -50,23 | 0,05 |
Đức | 87 | 111.041 |
|
| 0,04 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 90 | 106.977 | -69,28 | -74,57 | 0,04 |
Brazil | 37 | 33.855 |
|
| 0,01 |
Nguồn tin: Vinanet