xuất khẩu các sản phẩm thép thành phẩm của Trung Quốc tăng lên 2.47 triệu tấn trong tháng 9/2009, tăng 18.8% hay 0.39 triệu tấn từ mức 2.08 triệu tấn trong tháng 8. Tuy nhiên, ảnh hưởng của xuất khẩu vẫn không đáng kể, cùng với công suất sản xuất quá mức và tồn kho cao trên thị trường, vẫn không thể làm cho thị trường nội địa suy yếu và có thể tốt hơn trong ngắn hạn.
Xuất khẩu và nhập khẩu thép của Trung Quốc trong năm 2008-2009 – Triệu tấn
Rõ ràng, xuất khẩu thép của Trung Quốc tăng liên tục do kinh tế toàn cầu phục hồi nhờ vào gói kích cầu của chính phủ Trung Quốc. Trong khi đó, khả năng cạnh tranh giá của các sản phẩm thép Trung Quốc cũng khuyến khích xuất khẩu. Hiện tại, giá HRC Trung Quốc thấp hơn HRC của CIS khoảng $50-60/t.
Tuy nhiên, cần chú ý rằng, xuất khẩu tăng của Trung Quốc chủ yếu là sang châu Á và các quốc gia đang phát triển khác; Trong khi đó, hầu như không xuất khẩu sang châu Âu và Mỹ. Theo thống kê, trong tháng 8, xuất khẩu thép sang Mỹ đạt 56,000, giảm 24% so với tháng 5; sang châu Âu đạt 68,000 tấn, tăng nhẹ 3% so với tháng 5. Nhưng xuất khẩu sang Nam Hàn Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Arab Saudi và UAE tăng mạnh.
Xuất khẩu thép của Trung Quốc sang các quốc gia khác (từ tháng 5-8/2009) – Triệu tấn
Products--Nation | May | June | July | August | Aug/May |
Steel | 135.3 | 144.4 | 181 | 208 | 53.8% |
S. Korea | 26.5 | 31.7 | 41 | 49.7 | 87.7% |
The US | 7.4 | 4.6 | 5 | 5.6 | -24.4% |
EU | 6.6 | 5.1 | 6.6 | 6.8 | 3.2% |
Vietnam | 4.1 | 8.4 | 13.2 | 29.7 | 620.6% |
Kazakhstan | 3.3 | 4.5 | 5.6 | 1.3 | -59.2% |
Iran | 7 | 3.7 | 5.1 | 3.5 | -50.0% |
Angola | 3.5 | 2.9 | 2.1 | 1.8 | -48.2% |
India | 4.7 | 5.7 | 5.3 | 6.9 | 46.8% |
Algeria | 5 | 2.6 | 5.7 | 4.7 | -5.8% |
Singapore | 4.1 | 4.4 | 6.1 | 6 | 45.8% |
Indonesia | 3.6 | 4 | 5.4 | 5.2 | 45.2% |
Japan | 2.5 | 2.9 | 4.4 | 4.4 | 74.8% |
Hong Kong | 2.9 | 2.9 | 4 | 4.9 | 69.3% |
UAE | 1.6 | 2.5 | 3.6 | 3.1 | 91.4% |
Thailand | 1.4 | 3.3 | 4.4 | 7.2 | 411.4% |
Saudi Arabia | 1.6 | 2.9 | 5 | 5.1 | 220.0% |
Philippines | 2.1 | 2.5 | 4.4 | 4.3 | 104.8% |
Malaysia | 0.1 | 2.8 | 4.2 | 3.7 | 6050.0% |