Giá than xuất khẩu trung bình 4 tháng đầu năm nay đạt gần 154 USD/tấn (tăng mạnh so với mức 79 USD/tấn của cùng kỳ năm ngoái)
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2017 cả nước xuất khẩu 544.109 tấn than, thu về 83,6 triệu USD (tăng đột biến 428% về lượng và tăng 851% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2016).
Giá than xuất khẩu trung bình 4 tháng đầu năm nay đạt gần 154 USD/tấn (tăng mạnh so với mức 79 USD/tấn của cùng kỳ năm ngoái)
Nhật Bản là thị trường lớn nhất tiêu thụ than đá của Việt Nam (chiếm 47% trong tổng lượng than xuất khẩu của cả nước và chiếm 42% trong tổng kim ngạch). Trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu than đá sang Nhật đạt 256.367 tấn, tương đương 35,4 triệu USD (tăng tới 2.390% về lượng và tăng 2.488% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái).
Malaysia là thị trường lớn thứ 2 cũng đạt mức tăng đột biến tới 1.261% về lượng và tăng 3.651% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2016 (đạt 95.317 tấn, tương đương 24,2 triệu USD), chiếm 18% trong tổng lượng than xuất khẩu của cả nước và chiếm 29% trong tổng kim ngạch.
Thị trường Lào, mặc dù 4 tháng đầu năm 2016 không tham gia vào thị trường xuất khẩu than đá của Việt Nam, nhưng trong 4 tháng đầu năm nay lượng xuất khẩu đã lên vị trí thứ 3 thị trường, với 44.817 tấn, thu về trên 3,8 triệu USD (chiếm 8% trong tổng lượng than xuất khẩu của cả nước và chiếm 5% trong tổng kim ngạch).
Ngoài ra, tất cả các thị trường xuất khẩu khác đều tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái như: xuất khẩu than sang Hàn Quốc 25.999 tấn, trị giá 1,8 triệu USD (tăng 148% về lượng và tăng 101% về kim ngạch); Ấn Độ 16.800 tấn, tương đương 2,9 triệu USD; Thái Lan 15.535 tấn, tương đương 1,5 triệu USD (tăng 102% về lượng và tăng 90% về kim ngạch); Đài Loan 11.912 tấn, tương đương 1,8 triệu USD (tăng 24% về lượng và tăng 57% về kim ngạch) và Indonesia 11.261 tấn, tương đương 1,5 triệu USD (tăng 79% về lượng và tăng 167% về kim ngạch).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu than đá 4 tháng đầu năm 2017
Thị trường | 4T/2017 | +/-(%) 4T/2017 so với cùng kỳ | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 544.109 | 83.559.260 | +428,30 | +850,86 |
Nhật Bản | 256.367 | 35.426.079 | +2389,73 | +2487,82 |
Malaysia | 95.317 | 24.154.743 | +1261,67 | +3650,74 |
Lào | 44.817 | 3.809.445 | * | * |
Hàn Quốc | 25.999 | 1.843.941 | +147,61 | +100,87 |
Ấn Độ | 16.800 | 2.856.000 | * | * |
Thái Lan | 15.535 | 1.487.941 | +101,75 | +89,45 |
Đài Loan | 11.912 | 1.774.673 | +24,08 | +57,04 |
Indonesia | 11.261 | 1.511.631 | +78,75 | +166,60 |
Nguồn tin: Vinanet