8 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu thép sang thị trường Nga suy giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 52,9% và 41,69%. Tuy nhiên, giá xuất khẩu thời gian này lại tăng so với cùng kỳ 2016, tăng 24% lên 1039,4 USD/tấn (838 USD/tấn).
Tính từ đầu năm đến hết 8/2017, Việt Nam đã thu về từ thị trường Nga trên 1,4 tỷ USD, tăng 36,75% so với cùng kỳ năm 2016.
Mặt hàng | 8 tháng 2017 | 8 tháng 2016 | So sánh (%) |
Quặng và khoáng sản khác |
| 63.900 |
|
Tổng | 1.430.176.930 | 1.045.810.096 | 36,75 |
điện thoại các loại và linh kiện | 730.209.662 | 485.534.396 | 50,39 |
hàng dệt, may | 120.726.493 | 64.654.128 | 86,73 |
máy vi tính, sph điện tử và linh kiện | 79.646.063 | 61.871.367 | 28,73 |
cà phê | 78.435.572 | 79.989.470 | -1,94 |
giày dép các loại | 62.877.335 | 57.610.571 | 9,14 |
hàng thủy sản | 62.562.156 | 49.763.366 | 25,72 |
máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác | 39.400.061 | 16.746.198 | 135,28 |
hạt điều | 34.437.042 | 21.575.334 | 59,61 |
hàng rau quả | 21.189.913 | 14.919.770 | 42,03 |
hạt tiêu | 17.881.661 | 25.058.764 | -28,64 |
chè | 15.899.590 | 14.605.887 | 8,86 |
xăng dầu các loại | 15.153.479 | 8.244.440 | 83,80 |
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 12.521.094 | 12.520.545 | 0,004 |
gạo | 8.047.266 | 5.132.260 | 56,80 |
sản phẩm từ chất dẻo | 7.663.884 | 5.176.573 | 48,05 |
cao su | 7.239.200 | 7.926.451 | -8,67 |
bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc | 7.099.446 | 3.431.068 | 106,92 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.571.355 | 4.145.349 | 34,40 |
sắt thép các loại | 3.162.018 | 5.422.980 | -41,69 |
gỗ và sản phẩm gỗ | 2.258.456 | 2.166.509 | 4,24 |
sản phẩm từ cao su | 1.099.255 | 1.594.644 | -31,07 |
sản phẩm gốm, sứ | 891.750 | 871.481 | 2,33 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm | 372.646 | 410.665 | -9,26 |