Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 12/2020: Nhập khẩu kim loại thường khác tăng mạnh

 Tính riêng tháng 12/2020, Việt Nam xuất siêu sang Đức hơn 259,4 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Đức hơn 259,4 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Đức hơn 591,8 triệu USD, đồng thời nhập về 332,4 triệu USD.

Trong năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Đức đạt 3,3 tỷ USD. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước gần chạm ngưỡng 10 tỷ USD.

5 mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ, đều tăng trên 100% so với tháng 11 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 840%; sản phẩm từ sắt thép tăng 186%; hạt điều tăng 125%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 117%; cà phê tăng 104%.

Giày dép các loại là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đạt 108,7 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong năm 2020 đạt 5,3 tỷ USD, chiếm 79% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trên 1 tỷ USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 12/2020 và năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 12/2020 Năm 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 11/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   591.835.039 13   6.644.047.772
Giày dép các loại   108.688.615 27   891.232.360
Hàng dệt, may   77.637.529 16   761.575.151
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   63.660.399 -5   656.065.007
Hàng hóa khác   61.247.583 19   609.478.397
Điện thoại các loại và linh kiện   56.994.465 -27   1.468.508.287
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   46.313.268 840   528.219.234
Cà phê 18.359 31.217.012 104 223.581 350.409.667
Sản phẩm từ sắt thép   18.514.715 186   131.259.963
Hàng thủy sản   16.710.452 42   180.858.824
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   16.246.269 28   168.552.745
Gỗ và sản phẩm gỗ   14.293.465 50   118.206.861
Phương tiện vận tải và phụ tùng   14.015.905 -45   130.921.141
Sản phẩm từ chất dẻo   12.858.518 26   137.313.146
Hạt điều 1.893 11.441.640 125 19.618 126.923.127
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   7.714.930 15   117.652.057
Cao su 3.696 6.446.333 64 23.474 35.125.734
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   4.984.625 117   27.183.705
Sản phẩm từ cao su   4.853.246 35   36.816.246
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   4.445.138 37   37.063.655
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   2.911.092 24   25.644.563
Sản phẩm gốm, sứ   2.529.778 29   15.023.800
Kim loại thường khác và sản phẩm   2.446.703 57   17.551.926
Hạt tiêu 609 2.008.311 -15 10.810 30.511.623
Hàng rau quả   1.566.127 55   19.911.982
Sản phẩm hóa chất   1.039.404 92   7.634.436
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   337.438 -27   3.159.748
Giấy và các sản phẩm từ giấy   323.928 25   4.762.249
Sắt thép các loại 243 306.922 35 3.040 3.971.854
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   58.787 -81   1.841.069
Chè 4 22.441 -77 132 669.215

Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Đức, kim ngạch đều trên 10 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất là kim loại thường khác, cụ thể tăng 330% so với tháng trước đó.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong năm 2020 đạt 2,7 tỷ USD, chiếm 79% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, hơn 1,5 tỷ USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 12/2020 và năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 12/2020 Năm 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 11/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   332.411.998 15   3.347.534.685
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   157.050.608 12   1.526.457.030
Dược phẩm   44.386.574 73   401.644.616
Hàng hóa khác   20.157.673 2   246.864.627
Sản phẩm hóa chất   19.327.174 25   198.625.833
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   14.417.652 23   83.560.428
Chất dẻo nguyên liệu 1.584 8.028.177 63 23.065 117.806.296
Sản phẩm từ sắt thép   6.805.904 7   68.826.229
Sản phẩm từ chất dẻo   6.645.004 40   68.442.730
Hóa chất   6.526.166 27   80.303.914
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   5.388.509 58   51.862.659
Ô tô nguyên chiếc các loại 67 4.243.750 51 986 54.729.266
Linh kiện, phụ tùng ô tô   3.880.304 123   52.380.152
Sữa và sản phẩm sữa   3.741.091 16   42.042.710
Gỗ và sản phẩm gỗ   3.660.003 13   49.321.249
Sắt thép các loại 1.071 3.337.183 28 10.213 25.994.293
Sản phẩm từ cao su   3.104.655 44   23.256.087
Vải các loại   2.977.271 59   30.530.873
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   2.496.782 26   32.136.429
Dây điện và dây cáp điện   1.945.334 -64   13.131.696
Chế phẩm thực phẩm khác   1.726.253 57   14.769.570
Sản phẩm từ kim loại thường khác   1.639.739 21   15.243.482
Cao su 885 1.505.617 86 4.141 8.387.827
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   1.471.236 -88   50.477.141
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   1.400.781 47   6.340.717
Kim loại thường khác 140 1.238.003 330 1.572 11.585.182
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   1.023.052 -20   11.609.057
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   968.917 64   10.012.438
Giấy các loại 594 888.626 6 4.576 9.825.704
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   861.967 19   10.642.065
Sản phẩm từ giấy   674.615 104   6.590.981
Nguyên phụ liệu dược phẩm   323.833 79   7.536.842
Quặng và khoáng sản khác 420 309.388 145 6.287 3.746.351
Phân bón các loại 362 260.158 -68 36.727 12.535.970
Nguyên phụ liệu thuốc lá         314.242

Nguồn tin: Vietnambiz

ĐỌC THÊM