EU là một những đối tác chiến lược của Việt Nam, trong đó các nước Bắc Âu và Thụy Điển là những thị trường tiềm năng cho các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa. Thụy Điển là quốc gia lớn thứ 3 trong EU nên thị trường tiêu thụ hàng hóa của Thụy Điển rất lớn. Đặc biệt, hàng hóa đến thị trường Thụy Điển có thể lưu thông đến quốc gia khác trong EU...
Tính toán số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9 năm 2017 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Thụy Điển đạt 81,3 triệu USD giảm 3,67% so với tháng 8/2017 nhưng tăng 3,78% so với tháng 8/2016, tính chung từ đầu năm đến hêt tháng 9/2017, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 744,4 triệu USD, tăng 14,16% so với cùng kỳ 2016.
Mặt hàng | 9T/2017 | 9T/2016 | So sánh (%) |
Tổng | 744.472.247 | 652.103.989 | 14,16 |
điện thoại các loại và linh kiện | 433.195.495 | 383.463.544 | 12,96 |
hàng dệt, may | 53.130.786 | 47.088.692 | 12,83 |
máy vi tính, sp điện tử và linh kiện | 42.512.845 | 38.785.265 | 9,61 |
giày dép các loại | 39.438.213 | 32.135.106 | 22,73 |
gỗ và sản phẩm | 20.332.289 | 15.900.505 | 27,87 |
sản phẩm từ chất dẻo | 17.288.033 | 15.700.813 | 10,11 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 16.971.873 | 6.574.512 | 158,14 |
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù | 12.472.346 | 12.162.380 | 2,55 |
hàng thủy sản | 10.424.256 | 11.323.277 | -7,94 |
sản phẩm từ sắt thép | 9.138.579 | 11.306.370 | -19,17 |
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.541.089 | 5.514.415 | 54,88 |
nguyên phụ liệu dệt, may, da giày | 5.304.838 | 4.563.537 | 16,24 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm | 4.412.574 | 3.562.430 | 23,86 |
cao su | 1.702.296 | 1.724.124 | -1,27 |
sản phẩm gốm, sứ | 1.312.938 | 965.516 | 35,98 |
kim loại thường khác và sản phẩm | 791.824 | 1.087.545 | -27,19 |